Một số phương trình về phần nguyên
Một số phương trình về phần nguyên
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số phương trình về phần nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Nội dung 1. Định nghĩa: Cho là một số thực, phần nguyên của là số nguyên lớn nhất không vượt quá , kí hiệu là . Ví dụ: [2,8] = 2 ; [0] = 0 ; [-0,37] = -1 [-3,51] = -4 ; ; Từ định nghĩa trên ta suy ra ngay một số tính chất đơn giản sau: Nếu thì với , Nếu thì và Nếu thì Nếu . Cũng từ định nghĩa trên nếu ta tiếp tục khám phá, thì ta sẽ được rất nhiều tính chất khác xoay quanh khái niệm này, chẳng hạn ta có Mệnh đề: Với thì Thật vậy: giả sử với nên ▪ (vì ) Nhưng nên Do đó ▪ mà và nguyên nên Vậy mệnh đề đã được chứng minh. Sau đây ta sẽ vận dụng định nghĩa và một vài tính chất đơn giản về phần nguyên, vào giải các phương trình liên quan. 2. Áp dụng định nghĩa và các tính chất đơn giản vào giải phương trình liên quan đến phần nguyên của số thực. Ví dụ 1: Giải phương trình (1) (Đề thi HSG 10 – Thái Nguyên 2008) Giải: Ta có và cùng dấu nên từ (1) suy ra . Mặt khác nếu thì nên (1) sai Suy ra điều kiện cần là Với thì nên Tương tự Do đó phương trình (1) Vậy nghiệm x của phương trình (1) đã cho là: . Ví dụ 2: Giải phương trình : (2) Giải: *) Điều kiện cần: Nếu thỏa mãn (2) thì (*) Mặt khác ta có kết hợp với (*) (**) Do nên dễ thấy từ (**) suy ra *) Điều kiện đủ: khi thay vào (2) suy ra (» 1,58) Rõ ràng Thử lại với thỏa mãn phương trình Vậy nghiệm của phương trình (2) là . Ví dụ 3: Giải phương trình: (Đề thi HSG 12 – Thái Nguyên 2006) Giải: (3) Do Theo định nghĩa với (chú ý vì ) Vậy Kết hợp với (3) Þ Điều kiện cần là Xét Þ (3) trở thành Trường hợp này nghiệm của (3) là Xét Þ (3) trở thành Trường hợp này nghiệm của (3) là Xét Þ (3) trở thành Trường hợp này nghiệm của (3) là Vậy nghiệm của phương trình (3) là . Ví dụ 4: Giải phương trình (4) (Đề thi HSG12 – thái Nguyên 2006) Giải: Đặt Theo định nghĩa Mà ta có Xét Þ (4) trở thành Trường hợp này nghiệm của (4) là Xét Þ (4) trở thành Trường hợp này nghiệm của (4) là Xét Þ (2) trở thành Trường hợp này nghiệm của (4) là Xét Trường hợp này nghiệm của (4) là Tóm lại nghiệm của phương trình (4) là Ví dụ 5: Giải phương trình (lấy nghiệm gần đúng) (5) (Đề thi HSG MTBT 10 – 2004) Giải: (5) Þ Do Dễ thấy phương trình (5) không có nghiệm (5) có nghiệm (5) có nghiệm Vậy phương trình (5) có 2 nghiệm gần đúng (có thể viết dưới dạng số đúng) Ví dụ 6: Chứng minh rằng phương trình (6) không có nghiệm. Giải: Đặt Áp dụng mệnh đề “Với thì ” đã nêu ở ngay sau định nghĩa, lần lượt với bằng 1, 2, 4, 8, 16, 32 và cộng lại ta được Suy ra Nếu thì điều này không thể xảy ra vì là số nguyên Vậy từ đó chứng tỏ phương trình (6) không có nghiệm Ví dụ 7: Giải phương trình: (7) Giải: Đặt Ta có Mà Ở (a) cho được một dãy bất đẳng thức cùng chiều, cộng theo vế Ở (b) cho Khi Do Do đó phương trình (7) trở thành Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là Ví dụ 8: Giải phương trình: (8) Giải: Điều kiện Phương trình (8) đã cho tương đương với phương trình ( kí hiệu ) Xét các trường hợp sau: , , Với phương trình được viết thành và vô nghiệm, vì Với ta có phương trình . Vì và , nên . Nhưng với ta có đẳng thức ; suy ra trong trường hợp này ta có phương trình hay Với ta có phương trình . Vì và nên , hay . Số thỏa mãn phương trình. Nếu , thì và phương trình có dạng dễ thấy phương trình có nghiệm Nếu trường hợp này nên phương trình không có nghiệm. Tóm lại phương trình (8) đã cho có các nghiệm
File đính kèm:
- Mot so phuong trinh ve phan nguyen.doc