Một số câu hỏi lí thuyết về halogen

Câu 1: Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có) để giải thích tại sao:

a) Các phân tử halogen được cấu tạo từ 2 nguyên tử?

b) Các halogen khi tác dụng với kim loại tạo ra những hợp chất ứng với hoá trị tối đa của kim loại (trừ I2)?

c) Khí clo ẩm có tính tẩy màu? clo khô có tính tẩy màu không?

d) HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm?

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số câu hỏi lí thuyết về halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số câu hỏi lí thuyết về Halogen
Câu 1: Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có) để giải thích tại sao:
Các phân tử halogen được cấu tạo từ 2 nguyên tử?
Các halogen khi tác dụng với kim loại tạo ra những hợp chất ứng với hoá trị tối đa của kim loại (trừ I2)?
Khí clo ẩm có tính tẩy màu? clo khô có tính tẩy màu không?
HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm?
Có thể điều chế được nước clo nhưng không thể điều chế được nước flo?
Không dùng chai, lọ bằng thuỷ tinh đựng axit HF?
Nước clo, nước Javen, clorua vôi lại có tính tẩy mầu?
Câu 2: Bằng các phương trình phản ứng hãy chứng minh tính chất hoá học của các halogen giảm dần từ flo đến iốt.
Câu 3: Hãy nêu và giải thích hiện tượng xảy ra (nếu có) cho các trường hợp sau: 
a) Đưa mẩu giấy mầu tẩm ướt vào bình đựng khí clo.
b) Nhỏ ít giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaCl, sau đó đưa ống nghiệm ra ngoài ánh sáng.
c) Đưa tàn que đóm hồng vào miệng ống nghiệm (trong ống nghiệm chứa hỗn hợp KClO3 + MnO2 đang đốt nóng).
d) Dẫn khí clo vào dung dịch KI + hồ tinh bột.
Câu 4: a) Trình bày một số phương pháp điều chế clo và hiđro clorua? Phương pháp nào được dùng trong công nghiệp? Trong phòng thí nghiệm?
b) Viết các phương trình phản ứng điều chế nước Javen, clorua vôi và kaliclorat.
Câu 5: a) Trình bày 5 phương trình phản ứng có thể tạo ra HCl trực tiếp từ Cl2.
b) Bằng các phương trình phản ứng hãy chứng minh axit clohiđric có thể tham gia các phản ứng với vai trò là:
 Chất khử.
Chất oxi hóa.
Chất trao đổi (trong phản ứng trao đổi).
Câu 6: Viết các phương trình phản ứng khi cho khí CO2 đi qua các dung dịch nước Javen, dung dịch Ca(OCl)2
Câu 7: a) Viết công thức cấu tạo các axit có chứa oxi của clo và cho biết liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử của những axit này thuộc loại nào? 
b) A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của clo trong đó clo lần lượt có số oxi hóa là -1, -1, +5 và -1. Hãy chọn các chất thích hợp và viết phương trình phản ứng để thực hiện biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
A
Cl2
B
C
D
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Câu 8: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng rẽ các chất sau:
a)	HCl, NaCl, BaCl2
b)	HCl, NaCl, NaNO3, HNO3
c)	NaCl, Na2CO3, Na2SO4
d)	NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4, H2SO4
Câu 9: a) Chỉ dùng CaCO3 có thể phân biệt được 3 dung dịch sau đây không: NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt.
b) Có 5 gói bột màu tương tự nhau: CuO, FeO, MnO2, Ag2O, (Fe + FeO), chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt 5 gói bột đó không?
Câu 10: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Cl2
FeCl3
NaClO
NaCl
HCl
CaOCl2
FeCl2
FeCl3
KClO3
NaCl
KCl
AgCl
Cl2
Br2
I2
(11)
(10)
(12)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(13)
(14)
(15)
(16)**
(17)
a)
KMnO4 + A đ B + MnCl2 + Cl2ư + C
b)
Cl2 + D(dd) đ B + KClO3 + C
KClO3đ B + Eư
đ.phân
m.n.x
B + C D +Fư + Cl2ư
D + G đ Fe(OH)3¯ + B
KClO3đ A + Bư
c)
A + MnO2 + H2SO4 đ C + D + E + F
đfnc
A đ G + C
G + H2O đ L + M
C + L đ KClO3 + A + F
t0

File đính kèm:

  • docHalogen.doc
Giáo án liên quan