Một số bài toán hoá học giải theo phương pháp bảo toàn electron

Bài 1: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 được 1,792 lít khí NO duy nhất .

a) Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số bài toán hoá học giải theo phương pháp bảo toàn electron, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ BÀI TOÁN HOÁ HỌC GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP
BẢO TOÀN ELECTRON
Bài 1: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 được 1,792 lít khí NO duy nhất . 
a) Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X 
b) Cho 3,61 gam X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 8,12 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho chất rắn D đó tác dụng với dung dịch HCl d thu được 0,672 lít H2. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A
 (Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Bài 2: Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
a.Viết các phương trình phản ứng.
b.Tính khối lượng m của A.
Bài 3: Hỗn hợp A được điều chế bằng cách hoà tan 27,9 gam hợp kim gồm Al, Mg với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1,25M và thu được 8,96 lít khí A (đktc) gồm NO và N2O, có tỉ khối so H2 bằng 20,25.
a.Viết các phương trình phản ứng.
b.Xác định thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hợp kim.
c.Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 4: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M, N có hoá trị tương ứng là m, n không đổi (M, N không tan trong nớc và đứng trước Cu). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 d. Cho Cu thu được phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 d được 1,12 lít khí NO duy nhất. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn trong dung dịch HNO3 d thì thu được bao nhiêu lít N2.(Biết thể tích các khí được đo ở đktc)
Bài 5: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. tính x.
Bài 6: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 d được 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lượng muối nitrat tạo thành.
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí.
a.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b.Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
c.Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 8: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 19.
a.Viết các phương trình phản ứng.
b.Tính V (đktc).
Bài 9: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại X, Y, Z có hoá trị tương ứng là I, II, III với số mol tương ứng là 3, 2, 1. Lấy một hỗn hợp X chứa x mol chất Z phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa y mol HNO3 thu được V lit hỗn hợp hai khí NO và NO2. Tính y theo x và V.
Bài 10: Cho 76,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với V ml dung dịch HNO3 4M đun nóng thu được dung dịch A 6,272 lit khí B gồm NO và N2O có tỷ khối so với hidro bằng 16 còn lại 7,28 gam chất rắn không tan. Lọc rửa để tách chất rắn đó để thu được dung dịch C. Hoà tan chất rắn tronh lượng dư dung dịch HCl đun nóng thấy tan hết và thu được 2,912 lit H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
 1.Tính % khối lượng các chất trong A.
 2.Khi cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
 3.Tính V.
Bài 11: : Tuỳ theo khả năng khử của kim loại, nồng độ của axit mà nguyên tử nitơ trong HNO3 loãng có thể khử về trạng thái oxi hoá khác nhau. Trong một thí nghiệm người ta cho 87,04 gam một kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng với V lit dung dịch HNO3 0,2M (loãng). Khi kết thúc thấy còn lại 10 gam kim loại chưa tan hết và thu được 13,44 lit (đktc) hỗn hợp X gồm hai khí có chứa N đều không màu, không hoá nâu trong không khí. Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 bằng 17,2. Lọc bỏ phần kim loại chưa tan hết thu được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A một lượng dư dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ thu được một kết tủa trắng D và khí B có mùi khai. Đốt cháy hoàn toàn khí B trong không khí tạo ra 1,26 lit (đktc) khí C không màu không mùi, không cháy, hơi nhẹ hơn không khí. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn E.
a.Xác định M và viết tất cả các phương trình phản ứng .
b.Tính m và V.
Bài 12: Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%, sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng oxi vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH d có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc), tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 gam kết tủa.
a.Viết các phương trình phản ứng.
b.Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 đã lấy d = 20% so với lượng cần thiết để phản ứng.
c.Tính C% các chất trong dung dịch A.
Bài 13: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hoá có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3 gam X trong dung dịch HCl d thu đợc 2,9568 lit khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hoà tan 3,3 gam X trong dung dịch HNO3 1M lấy d 10% so với lợng cần thiết thu đợc 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 và dung dịch Z.
 a.Xác định R và thành phần % mỗi kim loại trong X.
 b.Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch NaOH biết ion Fe3+ kết tủa hoàn toàn .
Bài 14 :Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit sắt có số mol bằng nhau ( FeO, Fe3O4 và Fe2O3). Lấy m1 gam A qua ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua cho đến khi CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 qua khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại trong ống có khối lượng 19,2 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4. Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lit khí NO duy nhất (đktc). Viết phương trình phản ứng, tính khối lượng m1 , m2 và số mol HNO3 đã phản ứng.
Bài 15: Cho 55,92 gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeCO3 và Fe3O4 tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng được dung dịch A1 , 17,92 lít hỗn hợp khí NO2 và NO có tỷ khối so với H2 là 21 và V lit khí CO2 . Thêm vào A1 lượng dư BaCl2 thấy tạo thành 27,96 gam kết tủa trắng, không tan trong dung dịch axit dư. Lọc bỏ kết tủa thu lấy nước lọc, lấy 1/10 lượng nước lọc trung hoà lượng axit dư có trong đó cần 64 ml dung dịch NaOH 0,85 M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
a.Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong A.
b.Tính nồng độ mol/l của HNO3 đã dùng.

File đính kèm:

  • docMot so bai toan hoa hocElectron.doc
Giáo án liên quan