Ma trận đề Sinh học 9 - Lê Thị Bích Dung

- Ở một cá thể đực, từ tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo nên các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào giảm phân lần I tạo ra 2 tinh bào bậc 2, giẩm phân II tạo ra 4 tế bào đơn bội, sau đó phát triển thành 4 tinh trùng.

- Ở các thể cái, từ tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều đợt tạo nên các noãn nguyên bào. Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1. Qua giảm phân I, tế bào này tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực 1, một tế bào đơn bội kép có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc. Giảm phân II cũng tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ goi là thể cực 2 và một tế bào có khích thước lớn gọi là tế bào trứng.

 

docx4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề Sinh học 9 - Lê Thị Bích Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ma trận đề	
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Menđen và di truyền học
Biết đối tượng nghiên cứu của Menđen
Số câu
1
1
Số điểm
 Tỉ lệ %
0,25
100%
0,25
2,5%
Lai một cặp tính trạng
Nhận biết phép lai phân tích
Hiểu nội dung phép lai phân tích.
Số câu
1
1
2
Số điểm
 Tỉ lệ %
0,25
33,3%
1
66,7%
1,25
12,5%
Nhiễm sắc thể
Nêu được chức năng của NST
Số câu
1
1
Số điểm
 Tỉ lệ %
1
100%
1
10%
Nguyên phân
Biết kết quả của nguyên phân
Số câu
1
1
Số điểm
 Tỉ lệ %
0,25
100%
0,25
2,5%
Phát sinh giao tử và thụ tinh
Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và cái
Số câu
1
1
Số điểm
 Tỉ lệ %
3
100%
3
30%
Cơ chế xác định giới tính
Biết cặp NST giới tính tương đồng là XX
Số câu
1
1
Số điểm
 Tỉ lệ %
0,25
100%
0,25
2,5%
ADN
Mô tả được cấu trúc không gian của ADN
Số câu
1
1
Số điểm
 Tỉ lệ %
2
100%
2
20%
ADN và bản chất của gen
So sánh ADN và ARN
Viết đượctrình tự gen khi biết trình tự ARN
Số câu
1
1
2
Số điểm
 Tỉ lệ %
1
50%
1
50%
2
20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
5
50%
2
3
30%
2
2
20%
10
10
100%
 Đề
A-TRẮC NGHIỆM
I-Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau (2 điểm).
1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:
a. ruồi giấm.	b. nhiễm sắc thể.
c. đậu Hà Lan.	c. các loại đậu.
2. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
a. AA x Aa.	b. aa x AA.
c. AABB x AaBb.	d. aa x aa.
3. Số tế bào con được tạo thành từ một tế bào mẹ sau quá trình nguyên phân là:
a. 4.	b. 2.
c. 8.	d. 6.
4. Ở người, động vật có vú, ruồi giấm con cái có NST giới tính là:
a. XX.	b. XY.
c. OX.	d. OY.
II-Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho dưới đây (1 điểm).
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang  cần xác định kiểu gen với cá thể mang 
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang  có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang  có kiểu gen dị hợp.
B-TỰ LUẬN
1. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. (2 điểm)
2. NST có chức năng gì? (1 điểm)
3. Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực với quá trình phát sinh giao tử cái 
(3 điểm).
4. Cho đoạn mạch đơn mARN có trình tự như sau:
– A-U-G – G-A-A – X-A-G – U-G-G –
Hãy viết trình tự của đoạn gen tổng hợp nên đoạn mạch đơn mARN trên và xác định mạch gốc của gen. (2 điểm)
Đáp án
Câu
Nội dung
Biểu điểm
A-TRẮC NGHIỆM
I
1. c
0,25 điểm
2. b
0,25 điểm
3. b
0,25 điểm
4. a
0,25 điểm
II
Tính trạng trội, tính trạng lặn, tính trạng trội, tính trạng trội
1 điểm
B-TỰ LUẬN
1
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn cao 34 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 .
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
NST là cấu trúc mang gen có bản chất là AND, nhờ sự tự sao của AD đẫn đến sự tự nhân đôi của NST. Nhờ đó, các gen quy định tính trạng được truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
1 điểm
3
- Ở một cá thể đực, từ tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo nên các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào giảm phân lần I tạo ra 2 tinh bào bậc 2, giẩm phân II tạo ra 4 tế bào đơn bội, sau đó phát triển thành 4 tinh trùng.
- Ở các thể cái, từ tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều đợt tạo nên các noãn nguyên bào. Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1. Qua giảm phân I, tế bào này tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực 1, một tế bào đơn bội kép có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc. Giảm phân II cũng tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ goi là thể cực 2 và một tế bào có khích thước lớn gọi là tế bào trứng.
1,5 điểm
1,5 điểm
4
Mạch 1: – T-A-X – X-T-T – G-T-X – A-X-X – mạch gốc
Mạch 2: – A-T-G – G-A-A – X-A-G – T-G-G –
2 điểm

File đính kèm:

  • docxSINH 9.docx