Luyện từ và câu ôn về từ chỉ sự vật
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1)
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2)
- Nêu được hình ảnh so snh mình thích v lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3)
2.Kỹ năng : Rèn óc quan sát
3. Thái độ: Biết cách dùng hình ảnh so sánh
II.ĐỒ DÙNG:
Giáo Viên : Tranh, vòng ngọc thạch
Học Sinh: Vở bài tập, sách giáo khoa.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
i thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Bài tập 2: tìm được bộ phận của câu Bài tập 3 Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. . Củng cố bài:-Dặn dò đĐặt câu có hình ảnh so snh Chấm điểm bài tập Tiết học hôm nay các em sẽ được học để mở rộng vốn từ về trẻ em. Sau đó ôn lại kiểu câu đã được học ở lớp 2 Ai, Cái gì, Con gì – là gì bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu. Từ 1 – 14 tuổi gọi là người lớn hay trẻ em? Muốn tìm được bộ phận của câu ta làm gì? Thiếu nhi gạch một gạch Là măng …… gạch hai gạch b,c,d làm tương tự Hướng dẫn HS làm Câu trên đều có từ gì? Vậy câu có từ là thì đặt theo mẫu Ai – là gì? nhé Hoàn thành nốt bài tập Quản ca cho hát 2hs HS: theo dõi Gọi là trẻ em Các nhóm đôi thảo luận và phát biểu, trả lời miệng – viết vào vở mỗi nhóm 3 từ Học sinh đọc yêu cầu Đặt câu hỏi để đi tìm từng bộ phận Hai học sinh làm Ai là măng non của đất nước Thiếu nhi Thiếu nhi là gì? Là măng non của đất nước Cả lớp làm vào vở Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 cặp h/s làm miệng Nhận xét – làm vào vở HS trả lời LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH DẤU CHẤM YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1) - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2) -Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3) 2.Kỹ năng : Học sinh quan sát các sự vật xung quanh, biết đặt câu có hình ảnh so sánh. 3. Thái độ: Yêu thích các câu văn có hình ảnh so sánh. II.ĐỒ DÙNG: Giáo Viên : Viết nội dung bài tập 1 + 2 Học Sinh: Vở bài tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG nội dung Giáo Viên: Học Sinh: 1' 2' 3 30' 2' 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: . b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Tìm được hình ảnh so snh Kết luận: Để so sánh các sự vật với nhau người ta thường dùng những từ: tựa, như, là để chỉ sự so sánh Bài tập 2: Bài tập 3 HS biết đặt dấu chấm vào sau các từ;giỏi,đồng,mỏng. 4. Củng cố bài -Dặn dò: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? Bài hôm nay cô củng cố cho các em về tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh, sau đó ôn luyện về cách dùng dấu chấm *Hai hình ảnh nào được so sánh với nhau? *Từ chỉ sự so sánh là từ nào? *so sánh về đặc điểm gì? Câu b,c,d gợi ý tương tự gv nêu kết luận Em hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh? Từ chỉ sự so sánh trong những câu trên là từ nào? Hướng dẫn HS làm bài:Xác định câu đó theo mẫu câu nào ? Ai l thợ gị hn vo loại giỏi? Ơng tơi l gì? Tương tự HS làm tiếp *Nhắc lại từ so sánh * Hoàn thành nốt bài tập Quản ca cho hát HS trả lời HS: theo dõi Học sinh đọc hai câu thơ Mắt ( Bác Hồ ) – vì sao. “tựa” HS trả lời Nhiều HS nhắc lại Tuỳ h/s đặt câu Nhận xét – sửa cho h/s H/ s đọc yêu cầu hs trả lời- viết vào vở Đọc nội dung Ông tôi l thợ gị hn vo loại giỏi? làm nhóm theo nhóm đôi Cả lớp làm vào vở Nhiều học sinh đọc đoạn văn đó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Bổ sung: - LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH .ÔN TẬP CÂU: AI – LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT 1 Kiến thức: - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1) - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b 2.Kỹ năng : biết dùng từ đặt câu thành thạo. 3. Thái độ: Thích tìm từ – đặt câu theo mẫu đã học. II.ĐỒ DÙNG: Giáo Viên : Viết nội dung bài tập 2 Học Sinh: Vở III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Giáo viên Học sinh 1 2' 30' 2' 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: . b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Học sinh hiểu từ chỉ gộp là những từ chỉ từ 2 người trở lên. Bài tập 2: Hoc sinh hiểu nghĩa của các thành ngữ và tục ngữ xếp vào nhóm thích hợp. Bài tập 3 Củng cố lại mẫu câu Ai – là gì? 4. Củng cố - Dặn dò. *Em hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh? *Đặt câu theo mẫu Ai là gì? Gắn với chủ điểm “ Mái ấm” tiết luyện từ và câu hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về người trong gia đình và tình cảm gia đình. Sau đó các con tiếp tục ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì) – là gì. con hiểu từ chỉ gộp là từ chỉ máy người trong gia đình? Hướng dẫn HS làm Hướng dẫn HS làm Hoàn thành nốt bài tập. Quản ca cho hát 2hs HS: theo dõi và mở vở trang 33 Đọc nội dung yêu cầu. Là những từ chỉ từ 2 người trở lên. Học sinh tìm từ Nhận xét Đọc nội dung yêu cầu. Gọi học sinh lên làm mẫu một câu. Học sinh làm miệng. Cả lớp làm vào vở nội dung yêu cầu. Một h/s đặt câu ở bài Chiếc áo len. Nhận xét câu – sửa lại nếu có. Nhiều h/s được đặt câu ở phần a và b Đọc lại nội dung bài học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH YÊU CẦU CÂN ĐẠT 1.Kiến thức: - Nắm được kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1). -Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. -Biết thêm từ so sánh và những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4) 2.Kỹ năng : Biết đặt câu có hình ảnh so sánh hơn kém. 3. Thái độ: Thích các câu thơ câu văn có hình ảnh II.ĐỒ DÙNG: Giáo Viên : Viết nội dung bài tập 3 Học Sinh: Vở bài tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG nội dung Giáo Viên: Học Sinh: 1' 2' 30' 2' 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1. HS tìm được hình ảnh so snh. . Bài tập 2: Nêu từ chỉ sự so sánh :hơn ,là,chẳng bằng Bài tập 3 *Câu so sánh ko có từ so sánh. Bài 4*Biết thêm từ so sánh 4.Củng cố -Dặn dò: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? Các em đã được đọc rất nhiều câu có từ so sánh là (như, tựa, là…..) thuộc kiểu so sánh bằng nhau. Hôm nay các con học kiểu so sánh mới đó là kiểu so sánh hơn, kém. Bay giờ cô cùng các em học bài mới để hiểu thêm về kiểu so sánh này nhé! Làm mẫu câu b Làm mẫu câu b Hai hình ảnh no được so sánh với nhau? So sánh về đặc điểm gì? Từ nào chỉ sự so sánh. Câu a, c tương tự. Nêu từ chỉ sự so sánh sự vật nào được so sánh với nhau? Em hãy so sánh hình ảnh so sánh ở bài 1, 3 Đây cũng là một kiểu viết câu có hình ảnh so sánh đấy *Con đã học kiểu so sánh gì? *con thêm từ gì vo chỗ cĩ dấu gạch ngang *Về đọc lại và viết các hình ảnh so sánh ra vở ô ly. Quản ca cho hát HS: theo dõi Đọc nội dung Học sinh viết ( đèn ) Trăng – đèn Sáng Hơn – kém H/s làm miệng, ở dưới làm vào vở. Học sinh làm miệng ở dưới làm vào vở. Đọc nội dung yêu cầu HStrả lời Quả dừa – đàn lợ Tàu dừa -chiếc lược Bài 1 có từ chỉ sự so sánh.Bài 3 không có từ chỉ sự so sánh mà chỉ có dấu gạch ngang. Hơn kém và ngang bằng. Từ là, như, tựa là.... hs làm vào vở Bổ sung: - LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ TRƯƠNG HỌC: DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT 1.Kiến thức: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1) - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2) 2.Kỹ năng : Rèn cho học sinh biết tìm từ và dùng từ đúng. 3. Thái độ: Yêu thích trường, lớp… II.ĐỒ DÙNG: Giáo Viên : Viết nội dung bài tập 2 Học Sinh: Vở bài tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG nội dung Giáo Viên: Học Sinh: 1' 2' 3 0' 2' 1. Ổn định lớp 2.Kiểm 2 . K iểm tra 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. Trò chơi tiếp sức. HStìm ra từ có phụ âm đầu là chữ cái thích hợpđể điền và có số chữ cái tương ứng với các ô hàng ngang . Bài tập 2 hs biết thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. (Trong câu có nhiều bộ phận giống nhau ta đặt dấu phẩy.) 4. Củng cố - Dặn dò: Đặt câu có hình ảnh so snh? Trong tiết học hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ mà các em đã được làm quen ở lớp 2 và tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy. *Dựa theo lời gợi ý các em suy nghĩ và tìm ra từ có phụ âm đầu là chữ cái thích hợp. Từ đó có các chữ cái tương ứng với các ô hàng ngang *Dòng 2 có mấy ô? Bắt đầu bằng chữ gì? Bạn nào tìm ra từ đó? Hai từ này đều có 8 chữ cái, ta nên chọn từ nào? Vì sao? Các từ sau học sinh cũng làm tương tự. Hết thời gian đại diện nhóm đọc kết quả. Giáo viên nhận xét, sửa chữa kết luận. Vì sao em điền dấu phẩy vào chỗ đó? * Vài học sinh đọc bài 2 đã làm, biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. *Hoàn thành nốt bài tập Quản ca cho hát 2 hs Học sinh theo dõi Từ thứ nhất gồm hai tiếng, có 6 chữ cái. Mỗi chữ cái sẽ ứng với 1 ô suy ra từ đó là lên lớp. Các em ghi theo hàng ngang vào dòng 1 bằng chữ in hoa. Có 8 ô Bằng chữ D – h/s thảo luận theo nhóm để tìm từ. Diễu hành, diễu binh Ta chọn từ diễu hành vì đó là chỉ những người dân đi để biểu dương lực lượng. Còn diễu binh là chỉ những chú bộ đội đi diễu hành có mặc bộ quân phục. Một học sinh lên điền chữ vào ô hàng ngang. LÊN LỚP DIỄU HÀNH SÁCH GIÁO KHOA THỜI KHÓA BIỂU CHA MẸ RA CHƠI HỌC GIỎI LƯỜI HỌC GIẢNG BÀI THÔNG MINH CÔ GIÁO Đọc từ mới suất hiện ở cột tô màu. Nhóm khác nhận xét. Từ đó là từ LỄ KHAI GIẢNG Học sinh đọc đầu bài. Cả lớp đọc thầm và làm bài ra nháp. 3 h/s lên làm và nêu vì sao? a. có 3 bộ phận trả lời cho câu hỏi ai. b. vì có 2 bộ phận trả lời câu hỏi là gì c. vì có 3 bộ phận trả lời câu hỏi là gì Cả lớp làm vào vở Bổ sung: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI SO SÁNH I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT 1.Kiến thức: - Biết thêm được kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1) - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lịng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2, BT3) 2.Kỹ năng : Nhận biết nhanh hình ảnh so sánh. Tìm phát hiện nhanh từ chỉ Hoạt động trạng thái 3. Thái độ: Thu lượm các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh. II.ĐỒ DÙNG: Giáo Viên: Viết sẵn câu thơ Học Sinh: Vở III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG nội dung Giáo Viên: Học Sinh: 1' 2 ' 30' 2' 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: . b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1Tìm được hình ảnh so snh. Bài tập 2 Tìm được từ chỉ hoạt đông chơi bóng của các bạn nhỏ. và từ chỉ thái độ? Bài tập 3 4. Củng cố -dặn dị: Điền dấu phẩy Bà em, mẹ em đều là công nhân. Hôm nay các em sẽ tiếp tục học về so sánh. Ôn tập về cử chỉ hoạt động trạng thái trong bài văn. tìm từ chỉ sự vật ? tìm từ chỉ so sánh? Kết luận: Người được so sánh với sự vật bi yu cầu l
File đính kèm:
- luyen tu va cau op3.doc