Lịch báo giảng tuần: 9, lớp 5 năm 2013
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất . ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
¬ Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
ố đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Làm được các bài tập 1, 2a, 3. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ - hs lên bảng làm BT3, 4 VBT - Đọc bảng đơn vị đo khối lượng. -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 4 HS lên bảng. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài 2-2-Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng a)Bảng đơn vị đo khối lượng -Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn ? -Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau ? b)Quan hệ giữa các đon vị đo thông dụng -Yêu cầu hs nói mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa tấn với kg, giữa tạ với kg ? 2-3-Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân -Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 5 tấn 132 kg = . . . tấn ? 2-4-Luyện tập , thực hành Bài 1 --Hs đọc đề, nêu YC của BT. -Hs làm bài cá nhân. - GV và cả lớp chữa bài Bài 2 -Hs đọc đề, nêu YC của BT. -Hs làm bài cá nhân. - GV đưa kq để HS đối chiếu kết quả. Bài 3 -Hs đọc đề, nêu YC của BT. -Hs làm bài cá nhân. - GV chấm chữa bài. -1 hs lên bảng ghi : tấn , tạ , yến , kg , hg, dag , g +Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. +Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 0,1 đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. 1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = tấn = 0,1 tấn 1 tấn = 1000 kg 1 kg = tấn = 0,001 tấn 1 tạ = 100 kg ; 1 kg = tạ = 0,01 tạ -Hs thực hiện và nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 tấn - HS nêu cách làm. - HS tìm hiểu đề. - HS làm bài vào bảng con. 4 HS nối tiếp lên bảng. - So sánh kết quả nhận xét bài của bạn. - HS tìm hiểu đề. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. HS đối chiếu kết quả - HS tìm hiểu đề. - HS làm bài vào vở 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm VBT ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013 TUẦN : 9 MÔN : TẬP ĐỌC TIẾT : 18 BÀI : ĐẤT CÀ MAU I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm. - Hiểu ý nghĩa bài văn : sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau . * GDBVMT: Hiểu biết về MT sinh thái ở Cà Mau và biết được phải BVMT để giữ gìn MT sinh thái. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bản đồ Việt Nam; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên , con người trên mũi Cà Mau, nếu có . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GV HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs đọc lại bài Cái gì quý nhất ? -Trả lời câu hỏi về bài đọc - 3, 4 HS lên bảng đọc bài. B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai Văn Tạo . 2-Hướng dẫn Hs luyện đọc , tìm hiểu bài -Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc : +Đoạn 1 : từ đầu đến …. Nổi cơn dông +Đoạn 2 : tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói . +Đoạn 3 : Phần còn lại . - HS chú ý chia đoạn. c) Hướng dẫn tim hiểu bài đọc diễn cảm và HTL bài thơ -Gv đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả (mưa dông, đổ ngang, hối hả , rất phũ đất xốp , đất nẻ chân chim ...) *YC HS đọc Đoạn 1 -Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa của từ phũ -Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? -Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? - Gọi HS đọc diễn cảm giọng hơi nhanh , mạnh , nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự khác thường của mưa Cà Mau ( sớm nắng chiều mưa , nắng đó , đổ ngay xuống , hối hả , phủ . . . ) * YC HS đọc Đoạn 2 -Luyện đọc ; kết hợp giải thích từ ngữ :phập phều , cơn thịnh nộ , hằng hà sa số -Cây cối trên đất Cà Mau được mọc ra sao? -Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? -Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? - Gọi HS đọc diễn cảm nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau , sức sống mãnh liệt của cây cối ở đất Cà Mau : nẻ chân chim , rạn nứt , phập phều , lắm gió , dông , cơn thịnh nộ , thẳng đuột , hằng hà sa số c)Đoạn 3 : Phần còn lại -Luyện đọc , kết hợp giải thích nghĩa của từ khó : sấu cản mũi thuyền , hổ rình xem hát . -Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? -Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ? - Gọi HS đọc diễn cảm Giọng đọc thể hiện lòng tự hào, khâm phục; nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính cách của người Cà Mau : thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai pha, giữ gìn. - Nêu ý nghĩa của bài: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau . *MT sinh thái ở Cà Mau có gì khác biệt. Sống trong MT như vậy con người cần phải có ý thwcsc giữ gìn bảo vệ MT để MT luôn trong lành. - HS đọc đoạn 1 : 3, 4 em đọc - HĐ cá nhân trả lời câu hỏi. -HS nêu theo ý thích của mình. - Nhận xét bạn đọc tìm giọng đọc phù hợp cho đoạn văn. : - HS đọc diễn cảm đoạn văn . - HS đọc đoạn 2 : 3, 4 em đọc - Trao đổi vói bạn trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của bạn -HS nêu theo ý thích của mình. -Nhận xét bạn đọc tìm giọng đọc phù hợp cho đoạn văn. : - HS đọc diễn cảm đoạn văn -- HS đọc đoạn 2 : 3, 4 em đọc - HĐ cả lớp trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của bạn. -HS nêu. - Nhận xét bạn đọc tìm giọng đọc phù hợp cho đoạn văn +Hs thi đọc diễn cảm toàn bài . - HS nêu. - Nhắc lại - Đây là vùng rừng ngập mặn, người ta làm nhà trên sàn, phia dưới khi nước lên ngập nước. 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học .. Dặn Hs chuẩn bị cho tuần Ôn tập giữa HKI – đọc lại và htl các bài đọc có yêu cầu htl từ T1- T 9 . -Một Hs nhắc lại ý nghĩa của bài ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: TUẦN: 9 MÔN : TẬP LÀM VĂN TIẾT :17 BÀI : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản. * GDKNS : Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diên đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin) ; Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận) ; Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận) II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : * PP/KTDH :Phân tích mẫu; Rèn luyện theo mẫu; Đóng vai ; Tự bộc lộ - Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1 ( xem mẫu ở dưới ) - Một số tờ giấy khổ to photo nội dung BT3a . - Lời giải BT1 : Câu a : Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ? Câu b : Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn Ý kiến của mỗi bạn Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến Hùng : Quý nhất là lúa gạo . Quý : Quý nhất là vàng . Nam : Quý nhất là thì giờ . -Có ăn mới sống đựơc -Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . -Có thì giờ thì mới làm ra được lúa gạo , vàng bạc . Câu c : Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo -Thầy giáo muốn Hùng , Quý , Nam công nhận điều gì ? -Thầy đã lập luận như thế nào? -Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? -Người lao động là quý nhất . -Lúa gạo , vàng bạc , thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất . Không có người lao động thì không có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua vô vị . -Thầy tôn trọng người đối thoại , lập luận có tình có lí: +Công nhận những thứ Hùng , Quý , Nam đưa ra đều đáng quý ( lập luận có tình ) +Nêu câu hỏi : “ Ai làm ra lúa gạo , vàng bạc , ai biết dùng thì giờ ?” , rồi ôn tồn giảng giải để thuyết phục Hs (lập luận có lí) III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GV HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Đọc đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường . -Gv nhận xét , chấm điểm . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài - 3, 4 hs lên bảng. 2-Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1 : -Gv nhấn mạnh : Khi thuyết trình , tranh luận về một vấn đề nào đó , ta phải có ý kiến riêng , biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình , thể hiện sự tôn trọng người đối thoại . - GV nhận xét các nhóm. - Đọc BT nêu YC của BT -Hs làm việc theo nhóm , viết kết quả vào giấy khổ to theo mẫu của GV .trình bày trước lớp . - Các nhóm khác nhận xét Bài tập 2 -Gv phân tích VD , giúp Hs hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. -Phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật . -Cả lớp và Gv nhận xét , đánh giá . -Đọc yêu cầu BT2 và VD mẫu . - HĐ nhóm suy nghĩ , trao đổi , chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận (ghi ra nháp). -Từng tốp 3 Hs đại diện cho 3 nhóm thực hiện cuộc trao đổi , tranh luận . Bài tập 3 (không day- GV nói cho HS biết) -Gv HD: Muốn thuyết trình tranh luận phải có các điều kiện sau: ĐK1 : Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình , tranh luận. ĐK2 : Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình , tranh luận . ĐK3 : Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng * Gv phân tích : Phải nói theo ý kiến của số đông không phải là điều kiện của thuyết trình , tranh luận . Khi tranh luận không nhất thiết ý kiến của số đông là đúng . Người tham gia thuyết trình , tranh luận cần có bản lĩnh , có suy nghĩ riêng , biết đưa lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến , thuyết phục mọi người . GV : Khi thuyết trình , tranh luận , để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự , người nói cần có thái độ ôn tồn , hoà nhã , tôn trọng người đối thoại ; tránh nóng nảy , vội vã hay bảo thủ , không chịu nghe ý kiến đúng của người khác . - HS lắng nghe. 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . - Dặn Hs nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận; có ý thức rèn luyện kĩ năng thuyết trình , tranh luận -Đọc trước, chuẩn bị bài cho tiết Luyện tập thuyết trình , tranh luận sau . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: TUẦN : 9 MÔN : TOÁN TIẾT : 43 BÀI : VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . - Làm được các bài tập 1, 2. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ - hs lên bảng làm bài tập 2, 3 VBT -Cả lớp nhận xét, sửa bài. - 3 HS lên bảng. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài 2-2-Ôn tập về các đơn vị đo diện tích a)Bảng đơn vị đo diện tích -Gv treo bảng phụ viết sẵn. -Kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé ? b)Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề -Mối quan hệ giữa m2 với dm2 và m2 với dam2 ? -Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề ? c) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
File đính kèm:
- giao an lop 5 tuan 9(1).doc