Lịch báo giảng tuần 9

 

Học vần (2)

Đạo đức

Thủ công

Eo - ao

Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

Xé dán hình con mèo( tiết 1 )

Thể dục

Học vần (2)

Toán

ĐHĐN – Rèn tư thế cơ bản.

au, âu

Luyện tập

 

doc22 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gọi phân tích tiếng cau. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau.
Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: au, cây cau, âu, cái cầu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Chào Mào có áo màu nâu.
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có chứa vần mới học, đọc trơn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bà cháu”
GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu : eo, ao.
HS 6 -> 8 em
3 em.
N1 : trái đào; N2 : cái kéo.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần au.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cau.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : u cuối vần
Khác nhau : a và â đầu vần
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
rau, lau, châu chấu, sậu.
4 em, đồng thanh nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần au, âu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng Chào Mào, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
HS luyện nói theo gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Học vần
BÀI : IU - ÊU
I.Mục tiêu : 
-Học sinh hiểu được cấu tạo vần iu, êu.
-Học sinh đọc và viết được iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu. 
-Đọc được câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ai chịu khó.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
-Tranh minh họa luyện nói: Ai chịu khó.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iu
Lớp cài vần iu.
GV nhận xét .
HD đánh vần vần iu.
Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế nào?
Cài tiếng rìu.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu.
Gọi phân tích tiếng rìu. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi rìu.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : iu, lưỡi rìu, êu, cái phểu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Ai chịu khó”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học trong văn bản GV đã sưu tầm.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em.
N1 : rau cải. N2 : sáo sậu.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm r đứng trước vần iu và thanh huyền trên đầu vần iu.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng rìu.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : u cuối vần.
Khác nhau : I và ê đầu vần.
3 em.
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
líu, chịu, nêu, kêu.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần uôi, ươi.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
4 em đánh vần tiếng đều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh luyện nói.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : TNXH
BÀI : HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Kể được những hoạt động mà em biết và em thích.
	-Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
	-Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở bài 9 phóng to.
-Câu hỏi thảo luận.
-Kịch bản do GV thiết kế .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào?
b) Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hàng ngày?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”.
GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu. GV hô: Máy bay đến người chơi phải ngồi xuống.
GV hô: Máy bay đi người chơi phải đứng lên, ai làm sai bị thua. 
Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Hoạt động nhóm:
Bước 1:
GV chia nhóm học sinh theo tổ và nêu câu hỏi:
Hằng ngày các em chơi trò gì?
GV ghi tên các trò chơi lên bảng.
Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ?
Bước 2: 
Kiểm tra kết qủa hoạt động.
Các em nên chơi những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ?
GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:
GV cho học sinh quan sát các mô hình 20, 21 SGK theo từng nhóm 4 em, mỗi nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Nêu tác dụng của việc làm đó?
Bước 2 : Kiểm tra kết qủa hoạt động:
GV gọi 1 số học sinh phát biểu.
Chốt ý: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi nhưng nếu nghỉ không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ, vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
GV cho học sinh chơi từ 3 đến 5 phút ngoài sân.
Nhận xét - Tuyên dương.
5.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
HS trả lời nội dung câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét.
Toàn lớp thực hiện.
HS nêu lại tựa bài học.
Học sinh trao đổi và phát biểu.
Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơi…đều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo nhanh nhẹn, khoẻ mạnh.
Nêu lại các trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
Học sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu, vài em nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Mĩ Thuật 
BÀI : XEM TRANH PHONG CẢNH
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS hiểu được tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ, màu sắc trong tranh.
	-Biết cách yêu mến cảnh đẹp quê hương.
	-Giáo dục óc thẩm mỹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ cảnh biển, đồng ruộng, phố phường, làng quê.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài cũ.
Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật?
Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh xem tranh 1 :
GV nêu câu hỏi :
Tranh vẽ những gì?
Màu sắc cuả tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh đêm hội là một tranh đẹp, màu sắc vui tươi đúng là một đêm hội.
Hướng dẫn học sinh xem tranh 2 :
Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm?
Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Màu sắc của tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh chiều về là một bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ.
GV kết luận: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều cảnh khác nhau như: nông thôn, thành phố, sông núi… .
5.Củng cố :
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.

File đính kèm:

  • docGIAO AN T9.doc
Giáo án liên quan