Lịch báo giảng tuần 7
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
Chữ thường chữ hoa
Gia đình em
Xé dán hình con gà ( tiết 1 )
Tể dục
Học vần (2)
Toán
ĐHĐN – Trò chơi
ia
Kiểm tra
1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ia, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ia Lớp cài vần ia. GV nhận xét . HD đánh vần 1 lần. Có ia, muốn có tiếng tía ta làm thế nào? Cài tiếng tía. GV nhận xét và ghi bảng. Gọi phân tích tiếng tía. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ và ghi bảng “lá tía tô”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng tía, đọc trơn từ lá tía tô Gọi đọc sơ đồ trên bảng. HD viết bảng con : ia, lá tía tô. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng: Tờ bìa. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Các từ : lá mía, vĩa hè (dạy tương tự) Đọc sơ đồ 2: Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Chia quà” GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục, nhận xét luyện nói. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : Ba Vì . N2 : Sa Pa CN 1em HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t và thanh sắc Toàn lớp CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng tía. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em bìa. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ia. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng tỉa, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Luyện nói theo câu hỏi hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh. Thứ tư ngày tháng năm 200… Môn : Học vần BÀI : UA - ƯA I.Mục tiêu : -HS đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. -Đọc được câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ua Lớp cài vần ua. GV nhận xét . HD đánh vần 1 lần. Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào? Cài tiếng cua. GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua. Gọi phân tích tiếng cua. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ưa (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần HD viết bảng con : ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng: Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Đọc sơ đồ 2: Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa” GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : Chia quà . N2 : lá mía CN 1em HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm c đứng trước vần ua. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng cua. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : a cuối vần. Khác nhau : u và ư đầu vần. 3 em Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em chua, đùa, nứa, xưa. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ua, ưa. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu: mua, dừa. 4 em đánh vần tiếng mua, dừa đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét, HS bổ sung. Môn : TNXH BÀI : THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG, RỬA MẶT I.Mục tiêu : -Giúp HS nhận biết cách đánh răng,rửa mặt đúng cách. -Áp dụng đánh răng và rửa mặt hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình răng, tranh phóng to như SGK. -Bàn chải răng, kem đánh răng, khăn lau mặt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Vì sao răng bị sâu và sún? Ta phải làm gì để bảo vệ răng? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa: Hoạt động 1 : Thực hành đánh răng : Gọi HS lên bảng. Chỉ vào mặt trong của răng? Chỉ vào mặt ngoài của răng? Chỉ vào mặt nhai của răng? Hằng ngày ta quen chải răng như thế nào? GV làm mẫu động tác chải răng ở mô hình răng (lấy bàn chải, kem, nước..) Gọi HS chải răng ở mô hình răng. GV kết luận : Chải đầy đủ 3 mặt của răng, chải từ trên xuống dưới mhiều lần, súc miệng và nhổ nước ra ngoài…rửa và cất bàn chải đúng chỗ quy định. Hoạt động 2 : Thực hành rửa mặt : GV làm mẫu: Chuẩn bị khăn sạch và nước sạch. Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa mặt. Dùng khăn sạch lau quanh mắt, mũi… Giặt khăn và lau lại. Giặt khăn và phơi nắng. HS thực hành lau mặt : Hoạt động theo cặp để theo dõi nhau thực hành lau mặt. GV quan sát giúp đỡ học sinh thực hiện không đúng cách. GV tóm ý: Các em tự giác đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Cần đánh răng và lau mặt đúng cách thường xuyên hằng ngày. 4.Củng cố : Hỏi tên bài : GV gọi HS nêu lại các thao tác đánh răng và rửa mặt. Tổ chức trò chơi: Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Thực hiện đánh răng, rửa mặt hằng ngày. Bài “Chăm sóc và bảo vệ răng”. HS trả lời. HS nêu lại tựa bài học. HS thực hành chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng. Chải đủ 3 mặt của răng… HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu. 1 HS thực hành. HS khác nhận xét cách chải răng của bạn mình. HS lắng nghe. HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu. 1 HS thực hành Toàn lớp HS lắng nghe, nhắc lại. HS nêu, 2, 3 em nêu lại cách đánh răng và rửa mặt đúng cách. Thi đua hai dãy Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ. I.Mục tiêu : -Giúp HS nhận biết màu sắc của một số quả dạng hình tròn như : cam, táo, bưởi, hồng … -Biết dùng đúng màu để vẽ vào các quả thích hợp. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh vẽ về các dạng quả…, một số quả thật. -Vở tập vẽ, màu, tẩy … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. GV giới thiệu một số quả dạng tròn, cho các em quan sát tranh ảnh và các quả. GV nêu các câu hỏi sau : GV đưa ra quả: cam, quýt, xoài…và hỏi: -Đây là quả gì, có màu gì? GV nhận xét GV giới thiệu các quả đã vẽ nhưng chưa tô màu và hướng dẫn các em tô màu vào hình. Tô ở xung quanh trước, tô ở giữa sau, không tô nhoè ra ngoài quả… HS thực hành tô màu vào quả : GV xem xét giúp đỡ các em yếu để các em hoàn thành bài làm đúng quy định. Thu bài chấm: Nhận xét bài tô màu của Học sinh. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, cách tô màu vào quả. Tuyên dương HS tô màu tốt. 6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Chuẩn bị tiết sau. Vở tập vẽ, tẩy,chì,… QS tranh ảnh vật thật. Cam, quýt, xoài Quả cam màu vàng Quả quýt màu xanh Quả xoài màu vàng HS lắng nghe hướng dẫn của GV và tô màu nhắp vào giấy nháp. HS thực hiện tô màu. Nêu lại cách tô màu vào quả. Thứ năm ngày tháng năm 200… Môn : Học vần BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu : -HS đọc và viết một cách chắc chắn vần vừa học : ia, ua, ưa, -Nhận ra các vần đã học trong các tiếng từ ứng dụng . -Đọc được từ ngữ vàcâu ứng dụng. -Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới. -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện “Khỉ và Rùa”. II.Đồ dùng dạy học:
File đính kèm:
- GIAO AN T7.doc