Lịch báo giảng tuần 7

I/ Mục tiêu

- Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.

*GD học sinh kỹ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.

*Kỹ năng giao tiếp ứng xử với những người trong gia đình

II/ Chuẩn bị:

III/ Hoạt động dạy và học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
än xét.
-Đánh giá sản phẩm và dặn chuẩn bị bài sau.
Học sinh quan sát.
- Quả cam.
 Học sinh đọc đề.
- Quả, lá, cuống. Quả màu da cam. Cuống và lá màu đỏ.
- Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa. Phía trên có cuống lá và lá. Phía dưới đáy hơi lõm.
- Học sinh lấy giấy nháp xé trước.
Học sinh lấy giấy màu.thực hành
Xé cuống và lá
Học sinh xé xong, xếp hình cân đối. Lần lượt dán quả, lá, cuống.
*****************************************************************
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
HỌC VẦN:((Tiết 65-66)
Bài 28: Chữ thường - chữ hoa
I/ Mục tiêu:
v Học sinh được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
v Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V. Đọc được câu ứng dụng:bố mẹ cho bé và chị kha đi nghỉ hè ở SaPa
v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề: Ba Vì.
II/ Chuẩn bị:
vGiáo viên: Tranh.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết 1 số từ, đọc các âm đã học 
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Chữ thường, chữ hoa.
*Hoạt động 2: Nhận diện chữ hoa.
-Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa cho học sinh quan sát.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Cho học sinh thảo luận nhóm và so sánh chữ in thường và chữ in hoa.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3: 
-Gọi học sinh đọc bài: Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc.
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng 
-Giáo viên viết bảng, giảng nghĩa từ
-Giải thích: Sa Pa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai...
*Hoạt động 5: Luyện nói.
-Xem tranh.
-Giảng: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây...
-Giáo viên gợi ý cho học sinh nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa...
-Ghi tên chủ đề: Ba Vì.
4/ Củng cố:
-Giáo viên treo 1 bài báo lên bảng gọi học sinh lên nhận biết nhanh các chữ in hoa.
5/ Dặn dò:
-Dặn HS về làm bài tập.	
Quan sát.
Theo dõi.
Thảo luận nhóm 2.
Học sinh trình bày.
Cá nhân, đồng thanh.
Xem tranh.và đọc câu ứng dụng
Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
Quan sát tranh.
Học sinh nói về các nội dung giáo viên gợi ý.
Đọc cá nhân, lớp.
Toán (Tiết 26)
Phép cộng trong phạm vi 3
I/ Mục tiêu:	
v Học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
v Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
v Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên bảng làm bài tập 2
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
 *Hoạt động của học sinh:
]*Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 3. Ghi đề.
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng , bảng cộng 
-Quan sát hình vẽ.
H: Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?
H: 1 thêm 1 bằng mấy?
-Ta viết: 1 + 1 = 2.
-Dấu “+” gọi là “dấu cộng”. Đọc là: 1 cộng 1 bằng 2.
-Chỉ vào 1 + 1 = 2.
-HD tương tự như trên để HS tự lập phép cộng
 2+ 1 = 3 và 1 + 2 = 3
-Học thuộc: 1 + 1 = 2
 2 + 1 = 3
	1 + 2 = 3
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Vận dụng thực hành 
H: Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
H: Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
H: Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
H: Vị trí của các số trong phép tính 2+1 và 1 + 2 có giống nhau hay khác nhau?
G: Vị trí của các số trong 2 phép tính đó khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3.
-Vậy: 2 + 1 = 1 + 2.
Bài 1: 
 -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở 
 -Giáoviên cho sửa bài .
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở.
-Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột dọc.
Bài 3:: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
Nhận xét trò chơi.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhận xét.
-Gọi 1 học sinh đọc lại các phép cộng trong phạm vi 3.
5/ Dặn dò: Học thuộc các phép tính.
Nhắc đề
2 con gà : cá nhân
Hai : cá nhân
Cá nhân.
Cả lớp, cá nhân.
Hát múa.
Lấy sách giáo khoa.
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
Bằng nhau. và bằng 3.
Khác nhau.
Học sinh nêu yêu cầu bài 
2 + 1 = 1 + 2: Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Nối phép tính với số thích hợp
Thi đua 2 nhóm: Mỗi nhóm 3 em.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: ( Tiết 7)
Thực hành: Đánh răng và rửa mặt
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết đánh răng và rửa mặt đúng cách.
- Áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
* Giáo dục học sinh kỹ năng tự phục vụ bản thân: Tự đáng răng rửa mặt.
*Kỹ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Mô hình hàm răng, bàn chải.
v Học sinh: Bàn chải, li, khăn mặt.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ KT bài cũ:
H: Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất? (Buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi ăn) 
H: Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt? (Dễ bị hư răng) 
H: Phải làm gì khi bị đau răng? (Đi đến nha sĩ khám...) 
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Khởi động: Chơi trò chơi “Cô bảo...”
*Hoạt động 1: Thực hành đánh răng.
-Bước 1: Đặt câu hỏi.
H: Ai có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.
H: Hàng ngày em quen chải như thế nào?
+Làm mẫu động tác đánh răng với mô hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước:
+Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+Lấy kem vào bàn chải.
+Chải theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên.
+Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng.
+Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần.
+Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng.
-Bước 2: Thực hành đánh răng.
+Đến từng nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
*Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt.
-Bước 1: Hướng dẫn.
H: Ai có thể nói cho cả lớp biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
+Trình bày động tác rửa mặt.
+Hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt hợp vệ sinh:
Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt.
Dùng 2 bàn tay đã sạch hứng nước sạch để rửa mặt xoa kĩ vùng xung quanh mắt, trán, 2 má, miệng và cằm
Sau đó dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau các nơi khác.
Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ.
Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi ra nắng hoặc chỗ khô ráo, thoáng.
-Bước 2: Thực hành rửa mặt.
*Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh
 4/ Củng cố:
 H: Nên đánh răng, rửa mặt vào những lúc nào? (Buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi ăn.
Chỉ và nói.
Lên làm động tác chải răng trên mô hình nhựa.
Nhận xét xem bạn nào đúng, sai.
Quan sát.
Từng em đánh răng theo chỉ dẫn của giáo viên.
Dùng khăn sạch, nước sạch vò khăn, vắt nhẹ cho bớt nước. Đầu tiên lau khóe mắt, sau đó lau 2 má rồi lau trán, vò lại khăn rồi lau tai, mũi, vò khăn.
Nhận xét đúng, sai.
Quan sát.
Thực hành.
 *********************************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
TOÁN: (Tiết 27)
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
v Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.
v Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
v Giáo dục cho học sinh yêu thích toán học .
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, số, tranh.
v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2
2/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Bài 1: 
-Hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh:
2 + 1 = 3	1 + 2 = 3
*Bài 2: 
-Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
*Bài 3:
-Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm cột 1
-HS khá giỏi làm cột 2-3.
*Bài 4: 
-Giúp học sinh nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
-Tương tự với 2 tranh sau.
*Bài 5: 
-Giúp học sinh nêu cách làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm
-Tương tự với phép tính: 1 + 1 = 2
4/ Củng cố:GV hệ thống nội dung bài học
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về ôn bài.
Viết 2 phép tính nêu bằng lời từng phép tính đó.
Tự làm vào bài ,đổi vở sửa bài 
Nêu cách làm, làm bàivào vở .
Lần lượt từng em sửa bài 
Nêu cách làm bài,
1 em lên bảng làm
2 em lên làm(mỗi em làm 1 cột) 
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn
Nêu “Một bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?” – Trả lời: (1 bông hoa và 1 bông hoa là 2 bông hoa) –
 Viết:
1 + 1 = 2
Lan có 1 quả bóng. Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng?
Viết dấu cộng vào ô trống 

File đính kèm:

  • docTUAN 7.doc
Giáo án liên quan