Lịch báo giảng tuần: 4, lớp 5
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài văn.
- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
GDKNS: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
II. Chuẩn bị :
Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết đượccặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước, - Làm được các bài tập 1, 2, 3. II.Chuân bị : GV – bảng phụ viết các BT 1, 2, 3 HS - VBTTV , từ điển TV ( nếu có) III. Các hoạt động dạy học: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ - Gọi 2- 3 HS đọc đoạn văn miêu tả màu sắc ở tiết tập làm văn trước. - Cả lớp nghe nhận xét. - GV nhận xét – ghi điểm Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 3.1 Giới thiệu bài : Từ trái nghĩa 3.2 Nhận xét: (12’) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1 (6’) - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. + Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển + So sánh nghĩa của hai từ HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS nêu nghĩa của từ phi nghĩa và chính nghĩa +phi nghĩa : Trái với đạo lí +chính nghĩa: Đúng với đạo lí - Nghĩa của hai từ này trái ngược nhau - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 (3’) ( Cách tiến hành như ở BT1) - GV nhận xét và chốt lại. - Vinh : được kính trọng, đánh giá cao. - Nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ. - Nghĩa của hai từ này trái ngược nhau Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT2 (3’) - Cho HS nêu theo ý hiểu. - GV nhận xét và chốt lại. Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai nghĩa tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đệp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn soomhs mà bị người đời khinh bỉ - HS đọc đề bài và nêu YC của BT. - HS nêu theo ý hiểu của mình.(Người Việt Nam thà chết vinh còn hơn sống nhục) 3.3. Ghi nhớ: (3’) - Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo - Cho HS tìm ví dụ. - 2 HS tìm ví dụ về từ trái nghĩa và giải thích từ. 3. 4. Luyện tập: (13’) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo - GV giao việc: các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a,b,c,d - HGS đọc to các câu tục ngữ - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu ( 1 HS làm bài vào bảng phụ) - Cho HS trình bày kết quả - Vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa - GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa - So sánh với bài của minnhf và sửa sai ( nếu có) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo - GV giao việc: + Các em đọc lại 4 câu a,b,c,d - Đọc thầm 3 câu tục ngữ chưa hoàn chỉnh. + Các em tìm từ trái nghĩa với từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ xấu để điền vào chỗ trống trong câu b, từ trái nghĩa với từ trên để điền vào chỗ trống trong câu c. - Chỉ ra các từ in đậm trong bài ( hẹp , xấu, trên) - Cho HS làm bài ( GV cho1 HS làm bài vào bảng phụ) - 1 HS lên bảng làm bảng phụ - Các HS còn lại làm vào giấy nháp - Cho HS trình bày kết quả - 1 HS làm bài trên bảng phụ trình bày. - Lớp nhận xét - GV nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT3 ( Cách tiến hành như ở BT2) - Nêu YC của BT - GV chốt lại lời giải đúng. (Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa- khi sử dụng cặp từ trái nghĩa em phải lựa chọn sử dụng cho phù hợp.) Củng cố dặn dò - Thế nào là từ trái nghĩa? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm BT4 - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết tới. - Làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm lên trình bày Hòa bình>< chiến tranh/ xung đột... Thương yêu>< ghét bỏ/ căm giận... Đoàn kết>< chia rẽ/ bè phái... Giữ gìn><phá hoại/ phá phách... ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TUẦN: 4 MÔN : TOÁN TIẾT : 17 BÀI : LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp HS : Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. - Làm được các bài tập 1, 3,4 I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Khởi động : Kiểm tra bài cũ : Gv gọi HS lên bảng chữa bài tập 2 (2 cách ) Nhận xét chữa bài (ghi điểm) Bài mới : Hoạt động 1: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài - YC HS tự tóm tắt bài toán - Bài toán này nên giải theo cách nào? - Cho HS làm bài cá nhân. - GV chấm cữa bài. 3.1 Hoạt động 2 Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - YC HS tự tóm tắt bài toán - Bài toán này nên giải theo cách nào? - GV cho H tự giải ( nên chọn cách rút về đơn vị ) - GV chấm chữa bài. 3.1 Hoạt động 3 Bài 4 : cho HS giải bài toán ( tương tự như bài tập 1 ) nên chọn cách rút về đơn vị , chẳng hạn GV Chốt Dạng bài toán đại lượng này gấp lên lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần. có thể giải theo 2 cách nhưng em nên chọn cách giải thuận tiện nhất Củng cố, dặn dò : Về nhà là bài tập 2 ( Hs khá, giỏi), làm BT VBTT 2 HS lên bảng KTBC - HS đọc đề , tìm hiểu đề. - Tóm tắt bài toán: Tóm tắt : 12 quyển : 24.000 đồng 30 quyển : ... đồng ? - HS nêu. Bài giải : Giá tiền 1 quyển vở là : 24.000 : 12 = 2000(đồng) số tiền mua 21 quyển vở là : 2000 x 30 = 60.000 (đồng) Đáp số : 60.000 đồng - HS đọc đề , tìm hiểu đề. - Tóm tắt bài toán: 120 HS : 3 xe 160 HS : ... xe ? - Nên giải theo cách rút về đơn vị - HS làm bài cá nhân Một ô tô chở được số học sinh : 120 : 3 = 40 ( học sinh ) Để chở 160 HS thì cần : 160 : 40 = 4 ( Ô tô ) Số tiền trả cho 1 ngày công là : 72000 : 2 = 36000 ( đồng ) số tiền trả cho 5 ngày công là : 36000 X 5 = 18 000 ( đồng ) ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 TUẦN: 4 MÔN : TẬP ĐỌC TIẾT :2 BÀI : BÀI CA VỂ TRÁI ĐẤT I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diến cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1, 2 khổ thơ) ; Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc Khói hình nấm/ là tai họa đấy Bom H, bom A không phải bạn ta Tiếng hát vui giữ bình yên trái đất Tiếng cười ran cho trái đất không già Hành tinh này/ là của chúng ta! Hành tinh này/ là của chúng ta! III. Các hoạt động dạy học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng đọc một đoạn em thích trong bài “những con sếu bằng giấy” GV và cả lớp nhận xét. Bài mới Giới thiệu bài: (1’) Tập đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT b) Luyện đọc: (11’-12’) Hoạt động 1: GV đọc cả bài - Cần đọc với giọng sôi nổi, tha thiết. Chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Cho HS đọc - Cho HS đọc khổ nối tiếp - Gv luyện đọc cho HS những từ HS hay đọc sai. (Bom H, Bom A...) - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ ( đọc 2 lượt) - Cho HS đọc cả bài và đọc chú giải, giải nghĩa từ - 2 HS đọc cả bài, 2 HS đọc chú giải, giải nghĩa từ Hoạt động 3: GV đọc diễn cảm cả bài c) Tìm hiểu bài: (9’-10’) - GV mời lớp trưởng hoặc lớp phó học tập lên điều khiển cho lớp trao đổi trả lời các câu hỏi: - HS đọc thầm bài thơ và trả lời + Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất có hình quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng lòa hoa nào cũng quý loài hoa nào cũng thơm.. cũng như con người màu da nào cũng quý, màu da nào cũng bình đẳng như nhau. - Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử để giữ mãi tiếng hát, tiếng cười. - Hs trả lời tự do theo ý hiểu. + Hiểu 2 câu thơ cuối khổ 2 nói gì? + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - GV nhận xét và chốt lại d) Đọc diễn cảm: (7’-8’) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Chú ý những chỗ cần ngắt nhịp, những từ cần nhấn giọng. - GV HD đọc diễn cảm 1 khổ thơ. - 3 HS đọc từng khổ thơ và cả bài. - Lớp nhận xét bạn đọc, nêu cách đọc diễn cảm. - HS nghe chú ý cách đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS - 2-3 HS tham gia thi đọc diễn cảm Hoạt động 2: Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp - GV nhận xét và khen những HS đọc hay và thuộc lòng tốt - Cho HS hát bài Trái đất này là của chúng em (được nhạc sĩ Trương Quang Lục phổ nhạc từ bài thơ đang học) 4.Củng cố dặn dò - Nêu ý nghĩa của bài thơ. - GV nhận xét tiết học và dặn HS tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị trước bài Một chuyên gia máy xúc ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TUẦN: 4 MÔN : TẬP LÀM VĂN TIẾT :1 BÀI : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu - lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài , thân bài, kết bài - Biết lựa chọn những nét nổi bật để miêu tả. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Chuẩn bị - Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh trường học. - Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hS Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’) Hoạt động 2: Luyện tập (28-29’) a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - HS đọc đề bài và đọc phần lưu ý trong SGK Cho HS xem lại các ý đã ghi chép được khi quan sát trường học và sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi tiết. - HS đọc lại phần ghi chép của mình- Sắp xép các ý đó thành dàn ý chi tiết - Cho HS trình bày những điều quan sát được. - 3 HS trình bày – cả lớp nghe, nhận xét - Cho HS làm việc, phát 2 phiếu cho 2 HS - HS làm việc cá nhân. - Cho HS trình bày. - Lớp bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét. b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Đọc YC của BT Cho HS chọn 1 phần dàn ý vừa làm chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. - HS đọc lại dàn ý chi tiết - chọn đoạn mình sẽ viết thành đoạn văn - Cho HS làm bài, nên chọn một phần ở thân bài. - HS làm bài cá nhân - Cho HS trình bày. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết sắp tới bằng việc xem lại các tiết Tập làm văn tả cảnh đã học, đọc trước các đè bài SGK, quan sát tìm chi tiết để miêu tả. ĐIỀU CHỈNH BỔ
File đính kèm:
- giao an lop 5 tuan 4(2).doc