Lịch báo giảng tuần 35 lớp 2

I. YÊU CẦU:

 -Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).

* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 ( tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 35 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
2/ Ôn cách đáp lời chúc mừng.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 1 em đọc các tình huống trong bài.
+ Khi ông bà tăng quà chúc mừng sinh nhật em, theo em ông bà sẽ nói gì? - Oâng bà nói: chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi. 
Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé…
+ Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông bà như thế nào? + Cháu cảm ơn ông bà ạ/ cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ/.
- Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.
b) Con cảm ơn mẹ/ con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10/…
c) Mình cảm ơn các bạn/ tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều/…
3/ Ôn cách đặt câu với cụm từ " như thế nào?"
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Câu hỏi có cụm từ " như thế nào?" dùng để hỏi về điều gì? - Dùng để hỏi về đặc điểm.
+ Hãy đọc câu văn trong phần a. - Gấu đi lặc lè.
Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi …- Gấu đi như thế nào?
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm vở bài tập.
Nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại kiến thức bài - chuẩn bị bài sau.
Hát 
- 1 em đọc yêu cầu bài tập lớp đọc thầm
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
HS trả lời
HS trả lời
- 1 em đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK.
HS trả lời
HS trả lời
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	 - Thuợc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
 - Biết làm tính cợng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính chu vi hình tam giác.
 - HS cần làm bài 1,2,3. Còn lại cho Hs khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài
- Chu vi hình tam giác là:
3 + 5 + 6 = 14 (cm)
ĐS: 14 cm.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài
+ Bài toán có dạng gì? Có dạng nhiều hơn.
+ Muốn biết gạo cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào? - Ta thực hiện phép cộng: 35 kg + 9 kg.
- Yêu cầu HS làm bài.
Giải
Bao gạo nặng là
35 + 9 = 44 (kg)
ĐS: 44 kg
Bài 5: Số có 3 số giống nhau là số có chứa chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bằng một số.
- Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay toán các em học bài gì?
- Nhận xét tiết học - nhắc lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập " (TT)
Hát 
Bài 1/180 - Làm bài, sau đó 4 HS lần lượt đọc bài trước lớp.
- 3 em làm bài bảng lớp - lớp làm vở bài tập.
- 1 em đọc đề - lớp theo dõi 
- 
HS trả lời
HS làm bài
4 em lên bảng 
HS trả lời
Thứ tư ngày 7/05/2014
ÔN TẬP CUỐI KỲ II (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
	 -Mức đợ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huớng cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao (BT3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn ôn tập
1/ Kiểm tra đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
2/ Ôn cách đáp lời khen ngợi của người khác
Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các tình huống SGk
- Hãy nếu tình huống a. - Bà đến chơi, con bật ti vi cho bà xem , bà khen ' cháu giỏi quá"
- Nếu là em thì em sẽ nói gì để bà vui lòng.
- Cháu cảm ơn bà đã khen, việc này dễ lắm bà ạ/ Việc này cháu làm hàng ngày mà bà/ có gì đâu cháu còn phải học tập nhiều bà ạ/
b) Cháu cám ơn dì ạ/ Dì ơi ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ/ thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều nữa để hát múa cho dì xem/…
- Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Ôn cách đặt câu hỏi coc cụm từ " vì sao"
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
Yêu cầu HS đọc câu a. a) Vì khôn ngoan, sư tử điều binh khiển tướng rất tài.
- Vì sao sư tử điều binh khiển tướng rất tài?
- Vì sư tử khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c) Vì sao Thuỷ Tinh đánh đuổi Sơn Tinh.
 Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho cau hỏi trên.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên
- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi điều gì?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp các câu còn lại. Sau đó gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố:
- Khi đáp lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần có thái độ như thế nào? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị " ôn tập" (TT).
Hát 
- Yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong 1 số tình huống.
- 1 em đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 1 em đọc trước lớp lớp theo dõi trong SGK.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU:
	 - Mức đợ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đáp lời từ chới theo tình huớng cho trước (BT2); tìm được bợ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gi? (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỡ trớng trong đoạn văn (BT4).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Oån định 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn ôn tập:
1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
2/ Ôn cách đáp lời từ chối của người khác
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 1 em đọc yêu cầu tình huống a.
- Nếu ở trong tình huống trên em sẽ nói gì vơí anh trai a) Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: " em ở nhà làm cho hết bài tập đi".
- Vâng em sẽ ở nhà làm hết bài tập/ Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/…
 - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại.
 b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé/ Tiếc thậ, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé/..
- Gọi 1 số trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3/ Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ " để làm gì"
Bài 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì? Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
 Yêu cầu HS đọc tình huống a. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kể lại hòn đá bị kênh.
+ Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? - để người khác qua suối không bị ngã nữa.
+ Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? - Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
b) Để an ủi Sơn ca.
c) để mang lại nièm vui cho ông lão tốt bụng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
4/ Ôn cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu bài tạp sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 em đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
-Ổ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời.
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ cũng tưới cho con đấy ạ.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng.
4. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT).
Hát 
- Yêu cầu chúng ta đáp- nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong 1 số tình huống
- 1 số trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. 
- 
HS trả lời
HS trả lời
- HS làm vào vở bài tập.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	 - Biết xem đờng hờ.
 - Biết làm tính cợng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết làm tính cợng, trừ khơng nhớ các sớ có ba chữ sớ.
 - Biết tính giá trị của biểu thức sớ có hai dấu phép tính.
 - Biết tính chu vi hình tam giác.
 - HS cần làm bài 1,2,3 (a), bài 4 (dòng 1), bài 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- Có thể tổ chức thành trò chơi thi đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc su đó làm bài tập.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm, sau đó nêu cách thực hiện
24 + 18 - 28 = 42 - 28 = 14
Bài 5: 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác,s au đó làm bài.
Giải
Chu vi hình tam giác là:
5 cm + 5cm + 5cm = 15 cm
ĐS: 15 cm
 Hoặc: 5 cm x 3 = 15 cm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT)
Hát 
- 

File đính kèm:

  • docTUẦN 35.doc
Giáo án liên quan