Lịch báo giảng tuần 22

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uơ, uya, các tiếng: huơ, khuya.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uơ, uya.

 -Đọc và viết đúng các vần uơ, uya, các từ: huơ vòi, đêm khuya.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

doc19 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần uân và vần uyên.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uân và uyên mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
Lưu ý: Đối với từ: “quân bài” tiếng “quân” giáo viên cần hướng dẫn học sinh đọc từ này và giải thích vần uân trong tiếng này. Đây là trường hợp đặc biệt. Tiếng “quân” có phụ âm qu đứng trước, vần uân đứng sau.
Đánh vần: quờ – uân – quân, song khi viết thì lược bỏ bớt 1 chữ u.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – n – uân . 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uân.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uân – xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uân, uyên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu)
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh kể tên những cuốn truyện đã xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh đọc và viết vào bảng con tiếng “quân”, phân tích cấu tạo tiếng và ghi nhớ cách đọc và viết.
Thứ tư ngày… tháng… năm 2004
Môn : TNXH
BÀI : CÂY RAU
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Nêu tên được một số loại rau và nơi sống của chúng.
	-Biết quan sát phân biệt nói tân được các bộ phận chính của cây rau.
 	-Biết ích lợi của cây rau.
	-Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đem các cây rau đến lớp.
-Hình cây rau cải phóng to.
-Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì?”
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây rau và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây rau:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây rau phân biệt được các loại rau khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau? Bộ phận nào ăn được?
Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho học sinh thấy.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau của mình.
Giáo viên kết luận: 
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo viên kể thêm một số loại rau mà học sinh mang đến lớp.
Các cây rau đều có rể, thân, lá.
Các loại rau ăn lá và thân như: rau muống, rau cải…
Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách…
Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt …
Các loại rau ăn thân như: su hào …
Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu, dưa chuột … )
Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích phải ăn rau và nhất thiết phải rửa rau sạch trước khi ăn.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Hoạt động 3: Trò chơi : “Tôi là rau gì?”.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc điểm của mình.
Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là rau gì?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Khi ăn rau chúng ta cần chú ý điều gì?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: thường xuyên ăn rau và rửa rau trước khi ăn.
Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến lớp và nêu các bộ phận ăn được của cây rau.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây rau khác mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân.
Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là rau cải.
Các cặp học sinh khác thực hiện (khoảng 7 đến 8 cặp).
Học sinh nêu: Cây rau.
Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước khi ăn.
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Nhận biết được hình dáng, đặc điểm màu sắc một vài con vật nuôi trong nhà.
-Biết cách vẽ con vật quen thuộc.
-Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh con gà, mèo, thỏ ….
-Một vài hình vẽ các con vật. Hình hướng dẫn cách vẽ.
-Học sinh: bút màu, vở tập vẽ, sáp màu … 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ Giới thiệu các con vật: 
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh, ảnh các con vật và gợi ý để học sinh nhận biết:
Tên các con vật.
Các bộ phận của chúng.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể thêm một vài con vật nuôi khác (trâu, bò, dê, mèo … )
 Hướng dẫn học sinh cách vẽ con vật :
Giáo viên giới thiệu cách vẽ:
Vẽ các hình chính: đầu, mình trước
Vẽ các chi tiết sau.
Vẽ màu theo ý thích.
Cho học sinh xem, tham khảo một vài bài vẽ các con vật
Ž Học sinh thực hành:
Giáo viên gợi ý: vẽ một hoặc hai con theo ý thích.
Vẽ con vật có các dáng khác nhau.
Vẽ thêm một vài hình ảnh khác cho sinh động ( nhà, cây, hoa … )
Vẽ màu theo ý thích.
Vẽ vừa trong tờ giấy (không to quá hay nhỏ quá)
Giáo viên theo dõi giúp học sinh hoàn thành bài vẽ tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Thu bài chấm.
Gợi ý học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về: 
Màu sắc phong phú.
Hình vẽ các con vật cân đối …
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
4.Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh các con vật.
Vở tập vẽ, tẩy, chì…
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS tranh ảnh các con vật để định hướng cho bài vẽ của mình.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Các con vật đều có: thân, đầu, chân, mắt và các bộ phận khác
Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo ý thích.
Học sinh nhận xét bài vẽ của các bạn theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên.
Thứ năm ngày… tháng… năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : UYNH - UYCH
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần uynh, uych, các tiếng: huynh, huỵch.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uynh, uych.
 	-Đọc và viết đúng các vần uynh, uych, các từ: phụ huynh, ngã huỵch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của giáo viên có trong bài đọc để tránh học sinh đọc vẹt bài đọc.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uynh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
Lớp cài vần uynh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uynh.
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào?
Cài tiếng huynh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh. 
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ huynh.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Luýnh quýnh, khuỳnh tay, h

File đính kèm:

  • docGIAO AN T22.doc
Giáo án liên quan