Lịch báo giảng tuần 2

Chào cờ

Học vần

Học vần

Toán

Thủ công 2

Bài 4

2 Nói chuyện dưới cờ

Dấu ? , Dấu nặng

Dấu ?, Dấu nặng

Luyện tập ( Trang 10)

Xé, dán hình tam giác

 

 

doc28 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, em thấp hơn. Hiện tượng đó nói lên điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm điều đó. Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 6 theo gợi ý :
+ Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngửa đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn. Hãy chỉ và nói về từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn.
+ Quan sát hình 2 bạn đang cân đo : Hai bạn đang làm gì ? Các bạn muốn biết điều gì ?
+ Chỉ vào hình em bé tập đếm : Em bé bắt đầu tập làm gì ? So với lúc mới biết đi, em bé biết thêm điều gì ?
- GV mời 1 số HS lên bảng chỉ và nói về những điều các em vừa thảo luận.
* Kết luận : Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày về cân nặng, chiều cao và các hoạt động vận động và sự hiểu biết. Các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
b. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm nhỏ
- GV cho HS thực hành đo.
- Các em bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có giống nhau không ? Điều đó có gì đáng lo ?
* Kết luận : Sự lớn lên của các em có thể giống hoặc khác nhau. Các em cần chú ý ăn uống điều độ, giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn.
3. Củng cố, dặn dò
- Để cơ thể khỏe mạnh, mau lớn, hằng ngày em phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Nhận biết các vật xung quanh.
- HS trả lời.
- Mỗi lần 2 HS chơi. Những HS thắng đấu lại với nhau.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi : Các nhóm quan sát và nói với nhau những gì quan sát được ( 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời).
- 1 HS xung phong nói về những gì đã thảo luận, HS khác bổ sung.
- HS thực hành đo
- 4 HS chia làm 2 cặp, lần lượt từng cặp áp sát lưng, đầu, gót chân vào nhau. Cặp kia xem bạn nào cao hơn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
 Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2014
ĐẠO ĐỨC : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (TIẾT 2)
I. Mục đích, yêu cầu : 
-Bước đầu tự giới thiệu tên mình trước lớp
+HS khá, giỏi: Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát : Trường em, Đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Em làm gì để xứng đáng là HS lớp Một ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Khởi động : Cả lớp hát bài Đi học
1. Hoạt động 1 :
- GV hướng dẫn HS kể về kết quả học tập 
 Các em đã học gì sau hơn 1 tuần đi học ?
+ Cô giáo đã dạy em biết những gì ?
+ Em có thích đi học không ? Vì sao ?
- GV gọi đại diện các nhóm kể.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Kết luận : Sau hơn 1 tuần đi học các em đã bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô màu, tập vẽ, ..Nhiều bạn trong lớp đã đạt điểm 9, 10, được cô giáo khen. Cô mong các em học thật tốt và chăm ngoan.
2. Hoạt động 2 : Bài tập 4 : Kể chuyện theo tranh.
- GV kể mẫu, vừa kể vừa chỉ vào tranh.
+ Tranh 1 : Đây là bạn Mai, năm nay Mai 6 tuổi, vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
+ Tranh 2 : Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
+ Tranh 3 : Ở lớp, Mai được cô dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết thư cho bố khi bố đi công tác xa...
+ Tranh 4 : Mai có thêm nhiều bạn mới. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi thật vui.
+ Tranh 5 : Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn. Cả nhà đều vui vì Mai là HS lớp 1 rồi.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Gọi 5 HS kể trước lớp.
- Gọi 1 HS kể lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3 : Hát bài : “Trường em”
- GV cho cả lớp hát bài : “Trường em”
4. Củng cố: Đọc thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc thơ :
 Năm nay em lớn lên rồi
 Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm.
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Gọn gàng, sạch sẽ (T1).
- Chuẩn bị: Xem trước bài, vở BTđạo đức
- Các em ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- HS trả lời.
- HS hát.
- HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi gợi ý.
- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh vẽ SGK
- HS nghe GV kể.
- HS kể theo nhóm.
- Mỗi HS kể nội dung 1 tranh.
- 1 HS kể lai toàn bộ nội dung chuyện.
- HS hát.
- Cả lớp thơ ( ĐT)
HỌC VẦN : Bài 6 	 be , bè, bé, bẻ , bẽ, bẹ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã.
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be,bè,bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Tô được e,b,bé và các dấu thanh.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Bảng phụ kẻ bảng ôn.
- Các miếng bìa ghi từ : e, be be, bè bè, be bé.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- GV cho HS viết dấu huyền, ngã và đọc tiếng bè, bẽ.
- Cho HS viết : bè, bẽ
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Tuần qua các em đã học được các chữ, âm, dấu thanh, các tiếng, từ gì nào ?
- GV viết phần trả lời của HS ở góc bảng rồi trình bày tranh minh họa để HS quan sát, bổ sung.
- Cho HS đọc các tiếng có trong minh họa ở đầu bài 6.
2. Ôn tập :
a. Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be :
- GV gắn bảng mẫu : b, e, be.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng :
- GV gắn bảng mẫu be và các dấu thanh.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
c. Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh :
- GV gắn các miếng bìa ghi từ : e, be be, bè bè, be bé lên bảng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
d. Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con :
- GV viết mẫu các tiếng be, bè bẻ, bẽ, bé, bẹ lên bảng.Vừa viết GV vừa nêu lại quy trình. 
Tiết 2
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài ôn tập.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
c. Luyện nói :
- GV treo tranh.
- Em đã trông thấy những con vật, loại quả, đồ vật này chưa ? Ở đâu ?
- Em thích nhất tranh nào ? Tại sao ?
- Trong các bức tranh, bức nào vẽ người ? Người này đang làm gì ?
- Gọi HS lên bảng viết dấu thanh phù hợp dưới các bức tranh.
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV cho HS đọc lại bài.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Bài sau : ê, v
* Chuẩn bị: 
- Xem trước bài 
- Vở tập viết, bộ chữ, bảng con, tự tìm các tiếng có âm ê, v
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nêu các âm, tiếng đã học trong tuần qua: e, b, be, bè , bẻ, bẽ, bẹ, bé 
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm chọn gắn âm và chữ
- Hs đọc ( CN + ĐT)
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết bảng con ( mỗi lần viết 2 tiếng).
- HS đọc theo Nhóm, bàn, cá nhân
- HS viết ở vở tập viết .
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời
- tranh vẽ con bê.
- Tranh vẽ quả bí.
- Cái vó để vó cá.
- Bạn đang múa võ.
*HS yêu cần lặp lại câu trả lời của bạn
- HS lên bảng viết dấu thanh tương ứng vào hình vẽ.
TOÁN (T6) : CÁC SỐ 1, 2, 3 ( trang 11)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3, biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1, biết thứ tự các số 1,2,3.
+ HS làm bài tập: 1( Viết nửa dòng đối với mỗi dòng), bài 2, bài 3( cột 1,2) SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Các nhóm có 1, 2, 3 mẫu vật cùng loại.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đặt trên bàn một số hình và yêu cầu HS chọn hình tam giác, hình tròn.
- Gọi HS kể tên hình đã học. Mở hộp đồ dùng lấy các hình đã học đưa lên và gọi tên.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3 :
* Giới thiệu số 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- GV chỉ vào từng tranh và nói : Có 1 con chim, có 1 bạn gái
- GV : Có 1 con chim, 1 bạn gái. Các nhóm này đều có số lượng là một. Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật trong nhóm đó. Số 1 viết bằng chữ số 1.
- GV giới thiệu chữ số 1 in và chữ số 1 viết.
- Yêu cầu HS viết số vào bảng con.
* Lần lượt giới thiệu số 2, 3 :
- Giới thiệu số 2, 3 tương tự như giới thiệu số 1.
- GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 3 rồi đếm ngược lại.
 2. Thực hành : 
* Bài 1 : GV hướng dẫn HS viết chữ số
* Bài 2 : Yêu cầu HS đếm xem trong mỗi hình có bao nhiêu vật rồi điền số tương ứng vào ô trống.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : ( Cột 1,2)
- GV nêu yêu cầu : Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng ?
GV đưa các hình vẽ mỗi nhóm đồ vật có số lượng khác nhau, yêu cầu HS giơ số thích hợp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập.
- Chuẩn bị: Vở thực hành, bộ toán, bảng con, các hình.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS chọn hình giơ lên và gọi tên hình.
- HS quan sát tranh. 
- Gọi HS nhắc lại : Có 1 con chim, có 1 bạn gái.
- HS quan sát và đọc số.
- Học sinh chọn số 1 đính vào bảng đính
- HS viết bảng con và đọc số
- HS đếm: 1,2,3 
- HS đếm 3,2,1
- Học sinh chọn số 1,2,3 đính vào bảng đính
* Bài 1: Viết số
- HS viết số vào vở: số 1,2,3
* Bài 2:
- HS đếm và điền số.
- Nhiều học sinh được đếm
- 1 ô tô, 2 bong bóng, 3 đồng hồ, 1 con rùa, 3 con vịt, 2 chiếc thuyền.
* Bài 3: 
- HS nêu nhận xét, làm bài vào vở thực hành
- Học sinh tham gia trò chơi
- HS sử dụng đồ dùng học Toán.
Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2014 
HỌC VẦN : Bài 7 	Âm ê , v 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc và viết được : ê, v, bê, ve
- Đọc được câu ứng dụng : bé vẽ bê
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Bế bé.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng 
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới : ê, v
2. Dạy chữ ghi âm :
a. Nhận diện chữ, phát âm, đánh vần:
 * Âm ê :
- GV viết chữ ê in lên bảng .
- Hãy nêu nét cấu tạo ?
- GV viết chữ ê thường lên

File đính kèm:

  • docGA Lop 1 Tuan 2 2014 2015.doc
Giáo án liên quan