Lịch báo giảng tuần 1 lớp 5

1. Khởi động:1

2. Bài cũ:4 Kiểm tra SGK

3. Giới thiệu bài mới: 1

- Em là học sinh lớp 5

4. Phát triển các hoạt động: 30

* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận

Phương pháp: Thảo luận, thực hành

- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.

- Tranh vẽ gì?

 

doc39 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 1 lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh 
Ÿ Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu có)
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh 
Phương pháp: Thực hành, luyện tập, đàm thoại 
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý và 
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3)
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập HV ghi sẵn bảng phụ
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
Ÿ Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
Ÿ Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò1’
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bị phân số thập phân
- Nhận xét tiết học 
Tiết 1: ĐỊA LÍ	
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA 
I. MỤC TIÊU: 
Mơ tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đơng Dương, thuộc khu vực Đơng Nam Á. Việt Nam vừa cĩ đất liền, vừa cĩ biển, , đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330000 km2 .
Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
HS khá, giỏi: 
+ Biết được một số thuận lợi và khĩ khăn do vị trí dịa lí Việt Nam đem lại.
+ Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với bờ biển cong hình chữ S. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên:
	+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	+ Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)
	+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
	+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. 
- 	Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn 
- Học sinh nghe hướng dẫn
3. Giới thiệu bài mới: 
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
- Học sinh nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
1. Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan
Ÿ Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ?
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
- đông, nam và tây nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... 
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Ÿ Giáo viên chốt ý
Ÿ Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Ÿ Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?
- Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. 
Ÿ Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
2. Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
Ÿ Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm
+ Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
- 1650 km
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Chưa đầy 50 km
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ?
- 330.000 km2
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc
Ÿ Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời.
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
Ÿ Giáo viên chốt ý
_HS hình thành ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận nhóm.
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung
- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
- Học sinh đánh giá, nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”
- Nhận xét tiết học
Tiết 1: 	 KỂ CHUYỆN 
 LÝ TỰ TRỌNG 
I. MỤC TIÊU: 
	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- 	Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 
HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về anh “Lý Tự Trọng”. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Phương pháp : Kể chuyện , giảng giải
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần)
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh 
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải nghĩa một số từ khó 
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca 
* Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn học sinh kể 
Phương pháp: Trực quan, thực hành 
a) Yêu cầu 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. 
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Cả lớp nhận xét 
b) Yêu cầu 2 
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. 
- Cả lớp nhận xét 
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. 
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. 
- GV nhận xét. 
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức nhóm 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải 
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. 
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV nhận xét chốt lại. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. 
Củng cố: 
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 
- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 
5. Tổng kết - dặn dò 
- Về nhà tập kể lại chuyện. 
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. 
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 : 	 TẬP ĐỌC	 
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- 	Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
HS khá giỏi đọc diễn cảm được tồn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng . 
BVMT: - GV chú ý khai thác ý “thời tiết” ở câu hỏi 3 : Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?. Qua đĩ, giúp HS hiểu biết thêm về mơi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
- Khai thác gián tiếp nội dung bài.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ 
- 	Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lịm, cảnh buồng chuối chín vàng, bụi mía vàng xọng - Ở sân: rơm và thóc vàng giòn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư.
Ÿ Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. 
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai - dự kiến s - x
- Hướng dẫn học sinh phát âm. 
- Học sinh đọc từ câu có âm s - x
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
Phươn

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 1 ckt kn.doc
Giáo án liên quan