Lịch báo giảng - Lớp 1 năm học 2012 - 2013 tuần 34 buổi sáng

I. Mục tiêu:

Củng cố kiến thức đã học về:

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

- Em và các bạn.

- Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn.

- Có thói quen tốt đối với thầy cô.

II. Chuẩn bị:

- Nội dung luyện tập.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng - Lớp 1 năm học 2012 - 2013 tuần 34 buổi sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỦ CÔNG :(Tiết 34)
ÔN TẬP CHƯƠNG III – KỸ THUẬT CẮT DÁN GIẤY
 I.Mục tiêu :
HS ôn tập cách cắt và dán được một trong những hình đã học.
Biết làm sản phẩm cân đối ,đường cắt thẳng ,đẹp.
 II.Chuẩn bị: Dụng cụ học như các tiết trước.
 III. Nội dung ôn tập:
1.GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Tiến hành ôn tập:
- HS nêu lại các sản phẩm đã dược học ở các tiết trước
- Gọi một số em nhắc lại cách làm.
- Cả lớp tiến hành ôn tập lại cách làm từng sản phẩm.
- G V quan sát, theo giỏi, kiểm tra HS làm bài.
- GV khuyến khích các em làm đẹp một sản phẩm mà em thích nhất.
 IV.Nhận xét -Dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học, nhận xét về tinh thần, thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS.
- Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập tiết sau kiểm tra học kỳ.
************************************************************************
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 
TẬP ĐỌC :(Tiết 335-336)
LÀM ANH
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. 
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.
- Ôn các vần ia, yua; tìm được tiếng trong bài có vần ia, tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya.
- Hiểu được nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời được câu hỏi 1 SGK.
* GDKNS : - Tự nhận thức bản thân
 - Xác định giá trị
 - Đảm nhận trách nhiệm
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
+ Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ia, uya:
Tìm tiếng trong bài có vần ia?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Làm anh phải làm gì?
khi em bé khóc ?
khi em bé ngã ?
khi mẹ cho quà bánh ?
khi có đồ chơi đẹp ?
Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé?
- Thực hành luyện nói:
Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải.
4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Chia 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, …
Uya: đêm khuya, khuya khoắt, …
2 em đọc lại bài thơ.
- Anh phải dỗ dành.
- Anmh phải nâng dịu dàng.
- Anh chia quà cho em phần hơn.
- Anh phải nhường nhị em.
- Phải yêu thương em bé.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
TOÁN :(Tiết 134 )
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Thực hiện xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
- Giải được bài toán có lời văn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 5 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả nối tiếp theo dãy bàn.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách tính và thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp(cột 1,2 )
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
HS làm cột 1,2 .
Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính rồi cho thực hiện ở bảng con theo từng bài tập.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua quay kim ngắn (để nguyên vị trí kim dài) chỉ số giờ đúng để hỏi các em.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:	Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
 12 + 14 = 26 (máy bay)
	Đáp số : 26 máy bay 
Nhắc lại.
60 + 20 = 80	, 80 – 20 = 60, 40 + 50 = 90
70 + 10 = 80	, 90 – 10 = 80, 90 – 40 = 50 50 + 30 = 80, 70 – 50 = 20, 90 – 50 = 40
Tính từ trái sang phải:
15 + 2 + 1 = 17 + 1 = 18
Học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp.
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
 63 94 87 62
+ 25 - 34 - 14 - 62
 88 60 73 0
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Giải:
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
	Đáp số : 42 cm
Học sinh nhóm này quay kim ngắn chỉ giờ đúng, nhóm khác trả lời và ngược lại
Đồng hồ a) chỉ 1 giờ
Đồng hồ b) chỉ 6 giờ
Đồng hồ c) chỉ 10 giờ
Tương tự với số giờ đúng ở các đồng hồ khác.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
************************************************************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : (Tiết 34)
THỜI TIẾT
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. 
- Giấy khổ to, bút màu, …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Trò chơi
Mục đích: Học sinh nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh
Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi.
Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào?
Giáo viên kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm,một tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chều mưa.
+ Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải lam gì ?
Giáo viên nêu: Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ 
Hoạt động 2: Thực hiện quan sát.
MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó?
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp.
Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên.
Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết.
MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết cho học sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết.
Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi.
Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em.
4.Củng cố dăn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới.
Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, …
Học sinh nhắc lại.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện.
Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, … 
Nhắc lại.
Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, …
Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được.
Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi.
Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
 ********************************************************************
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 
TOÁN :( Tiết 135 )
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết thứ tự của các số từ 0 đến 100, đọc viết số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ)
- Giải được bài toán có lời văn,đo được độ dài đoạn thẳng.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em làm VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền trước cộng với 10.
Bài 2: ( HS làm cột a,b ) Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa b

File đính kèm:

  • doctuan 34.doc