Kỳ thi vào lớp 10 năm học: 2010 – 2011 Môn: Hóa học

Câu I: (3,0 điểm)

1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch:

NaHSO4, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn

toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.

3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận

biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình

phản ứng xảy ra.

 

docx7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi vào lớp 10 năm học: 2010 – 2011 Môn: Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân
tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O,
C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là
chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hoá học
để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y
(đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch
HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y
và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu
xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch
NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH
2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V1.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương
trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một
axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A).
Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối.
Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được
4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C
so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng
một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lit CO2 (đktc). Giả thiết
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt------------------
Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40;
N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5;
Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137
(  Gi¸m  thÞ  kh«ng  gi¶i  thÝch  g×  thªm,  thÝ  sinh  kh«ng  ®­îc  sö
dông  B¶ng  tuÇn  hoµn  )
Câu
Ý
NỘI DUNG
Điểm
I
1
* Với NaHSO4 :               Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2 ­
BaO + 2NaHSO4 → BaSO4 ¯ + Na2SO4 + H2O
Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
2KOH + 2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O
* Với CuSO4 :        Fe +   CuSO4→ FeSO4 + Cu
BaO + CuSO4 + H2O → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Al2O3 + CuSO4 → không phản ứng
2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2↓
1,0
2
Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag   không tan:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO2 + CO2 + 4H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
t0
2Al(OH)3  ¾¾®  Al2O3 + 3H2O
dfnc
Điện phân Al2O3 nóng chảy:          2Al2O3  ¾¾¾®  4Al + 3O2↑
Cho  hỗn  hợp  Fe  ,  Cu  và  Ag    không  tan  ở  trên  vào  dung  dịch  HCl  dư.  Cu  và  Ag
không tan.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ­
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
t0
2Fe(OH)2 + 1/2O2  ¾¾®  Fe2O3 + 2H2O
t0
Fe2O3 + 3CO ¾¾®  2Fe + 3CO2
Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO
và  Ag.  Hòa  tan trong  dung  dịch  HCl  dư,  lọc  lấy Ag  không tan,  dung  dịch  thu  đem
điện phân lấy Cu,  hoặc cho  tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối  lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
t0
Cu(OH)2    ¾¾®  CuO + H2O
t0
CuO + CO ¾¾®  Cu + CO2
1,0
3
- Dung dịch có màu xanh lam là CuCl2.
-  Lấy dung dịch  CuCl2  cho  tác dụng  với  4  dung dịch còn  lại,  dung dịch  nào  tạo  kết
tủa xanh lam là NaOH:
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓.
1,0
Hä  vµ  tªn  thÝ  sinh:
...........................................	Ch÷  ký  cña
gi¸m  thÞ  1:  .........................
Sè  b¸o  danh	:
...........................................Ch÷  ký  cña
gi¸m  thÞ  2:  ..........................
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO	KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
THANH HOÁ	LAM SƠN NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC
(Hướng dẫn gồm 04 trang)
- Lấy dung dịch NaOH, cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
+ dung dịch nào không có kết tủa là KCl
+ dung dịch nào có kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓.
+ dung dịch nào có kết tủa trắng, kết tủa tan trong kiềm dư là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
II
1
Gọi công thức phân tử của X : CxHy ( x ≤ 4)
t0
CxHy   ¾¾®  xC + y/2 H2­
Theo bài ra ta có y/2 = 2 Þ y= 4.
Vậy X có dạng CxH4. Þ các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH4, C2H4, C3H4, C4H4.
0,5
2
A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2.
- A tác dụng với Na giải phóng khí H2. Vậy A là rượu, Công thức cấu tạo của A là:
CH2=CH-CH2-OH.
- B tác dụng với Na giải phóng khí H2, B tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy B
là axit có công thức cấu tạo là: : CH2=CH-COOH
- C tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na và là sản phẩm phản
ứng giữa A và B. Vậy C là este có công thức cấu tạo là:
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
CH2=CH-CH2-OH + Na → CH2=CH-CH2-ONa + 1/2H2 ­
CH2=CH-COOH + Na → CH2=CH-COONa + 1/2H2 ­
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 + NaOH→CH2=CH-COONa + CH2=CH-CH2-OH
xt,t0
CH2=CH-COOH + CH2=CH-CH2-OH  ¬¾¾®  CH2=CH-COOCH2-CH=CH2+ H2O
1,0
3
Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước Brôm dư, lúc đó loại hết C2H4, C2H2 nhờ
phản ứng:
C2H4 + Br2  ®  C2H4Br2
C2H2 + 2Br2  ®  C2H2Br4
Sau  đó  cho  khí  còn lại  qua  bình đựng dung dịch  kiềm  dư  (NaOH,  Ca(OH)2,v.v),
lúc đó CO2  bị hấp thụ hết do phản ứng:
2NaOH + CO2  ®  Na2CO3 + H2O
Khí còn lại là CH4 nguyên chất.
0,5
III	1	Đặt  ký hiệu  và nguyên tử khối kim loại nhóm IIA  chưa biết  là  M và a, b  lần lượt  là
số mol Na và M trong hỗn hợp.
Các phương trình phản ứng:
1
Na + H 2O ® NaOH +	H2 ­	(1)
2
a(mol)
®          0,5a(mol)
M  + 2H2O = M (OH )2 + H2 ­	(2)
b(mol)
®
b(mol)
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:
ï mhh = m Na + m M  = 23a + M b = 0,297( I )
í
ï nH	=0,5 a +b = 22400 =0,0025 m ol( II )
ì
î	2

56

0,5
Û Từ (II)
a = 0, 005 - 2b  thế vào (I) rồi rút gọn ta được:
b(M  - 46) = 0,182

hay

b =

0,182
M  - 46

(III)
Điều kiện:  0  46  thuộc nhóm  II A
M	87,6	137
b	0,0044	0,002
Sai	(Ba)
Vậy M là bari (Ba).
Vì  b = 0, 002 Þ mBa  = 0,002.137 = 0, 274g am
Và m Na = 0,297 – 0,274 = 0,023 gam
0,5
2 a.   Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH :   2Al +   3 CuSO4   →   Al2(SO4)3 + 3 Cu        (1)
x                                                                       3x/2 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu                   (2)
y                                                     y (mol)
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2                 (3)
x           3x                  x            3x/2 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2                     (4)
y            2y              y           y (mol)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Biện luận : Ta nhận thấy số mol của HCl ban đầu là 1mol,  lượng khí H2 thu được là
0,4 mol. Vậy HCl dư, Al, Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n H2 = 0,4 mol    (*)
Từ  (1)  và (2)  ta  có : 3x/2  +  y =  n Cu =  0,4  mol   suy ra  khối  lượng  của  Cu  trong  hỗn
hợp X ban đầu : a = 35,2 – 64. 0,4 = 9,6 gam
---------------------------------------------------------------------------------------------------
b.  Từ   kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư,   x mol AlCl3,  y mol
FeCl2.
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
HCl + NaOH → NaCl + H2O                  (5)
0,2mol     0,2mol
Khi  phản  ứng  (5)  kết  thúc,  kết  tủa  bắt  đầu  xuất  hiện.  Lượng  NaOH  đã  dùng  trong
0, 2
phản ứng (5) là: 0,2 mol. Suy ra V1 =           = 0,1 lít.
2
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓               (6)
x                   3x                                   x mol
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓              (7)
y                  2y                                      y mol
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O                 (8)
x                 x mol
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau khi kết thúc các phản ứng (6), (7), (8) lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa.
Số mol NaOH đã thực hiện ở các phản ứng (5), (6), (7), (8) là:
0,2 + 3x + 2y + x = 1,2 mol   ®  4x + 2y = 1 mol  ®  2x + y = 0,5     (**)
Từ (*), (**) ta có:   x = 0,2 mol,   y = 0,1 mol.
Khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là:  m = 0,2. 27 + 0,1. 56 + 9,6 = 20,6 gam.
0,5
-------
0,5
-------
0,25
0,25
-------
0,5
IV
1
Phương trình phản ứng   xảy ra là:
+       0
H   , t
(C6H10O5)n   + nH2O    ¾¾¾® n C6H12O6
men
C6H12O6    ¾¾¾® 2C2H5OH + 2CO2
men
C2H5OH + O2  ¾¾¾®  CH3COOH + H2O
xt,t0
CH3COOH + C2H5OH   ¬¾¾®  CH3COOC2H5 + H2O
0,5
-------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
2.   Đặt A là RCOOH (x mol), A1 :  R¢COOH  , C : R1OH
Este B :	R¢COOR1  (y mol)
X  + NaHCO3 :
*  RCOOH + NaHCO3 ® RCOONa + CO2 ­ +H2O
x	x

File đính kèm:

  • docxHOÁ 9 - ĐỀ & Đ.A ÔN THI VÀO 10 - THANH HOÁ.docx
Giáo án liên quan