Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 lần VIII - Năm 2002 môn Hóa học khối 11

Câu 1

Nguyên tử của nguyên tố A có bộ 4 số lượng tử của electron cuối (electron chót cùng) là:

n= 2; l = 1; m = - 1; ms = - ½

a/ Viết cấu h́nh electron, xác định vị trí của A trong bảng hệ thống tuần hoàn?

b/ Viết công thức cấu tạo một dạng đơn chất của A có công thức phân tử là A3. Viết công thức cấu tạo dạng đơn chất đó và cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm.

c/ Một dạng đơn chất khác của A có công thức phân tử là A2. Hăy giải thích tính thuận từ của phân tử này?

Câu 2

1. Có cân bằng sau: N2O4 (k) = 2NO2 (k)

a/ Cho 18,4 gam N2O4 vào b́nh kín dung tích 5,904 lít ở 27°C. Lúc cân bằng, áp suất của hỗn hợp khí trong b́nh là 1 atm. Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 lúc cân bằng?

b/ Nếu giảm áp suất của hệ lúc cân bằng xuống c̣n 0,5 atm th́ áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 lúc này là bao nhiêu? Kết quả có phù hợp với nguyên lí Le Châtelier hay không?

2. A là dung dịch HCl 0,2 M; B là dung dịch NaOH 0,2 M; C là dung dịch CH3COOH 0,2 M (có hằng số axit Ka = 1,8 x 10 - 5). Các thí nghiệm sau đều thực hiện tại 25°C.

a/ Tính pH của mỗi dung dịch A, B, C.

b/ Tính pH của dung dịch X là dung dịch tạo thành khi trộn dung dịch B với dung dịch C theo tỉ lệ thể tích 1:1

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 lần VIII - Năm 2002 môn Hóa học khối 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục & Đào Tạo 
TP. HỒ CHÍ MINH 
Trường PTTH Chuyên Lê Hồng Phong 
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 
LẦN VIII - NĂM 2002 
MÔN HÓA HỌC KHỐI 11 
Thời gian làm bài: 180 phút
Ghi chú : Thí sinh làm mỗi câu trên 1 hay nhiều tờ giấy riêng và ghi rơ câu số ...... ở trang 1 của mỗi tờ giấy làm bài
Câu 1 
Nguyên tử của nguyên tố A có bộ 4 số lượng tử của electron cuối (electron chót cùng) là:  
n= 2;   l = 1;   m = - 1;   ms = - ½ 
a/ Viết cấu h́nh electron, xác định vị trí của A trong bảng hệ thống tuần hoàn?
b/ Viết công thức cấu tạo một dạng đơn chất của A có công thức phân tử là A3. Viết công thức cấu tạo dạng đơn chất đó và cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm.
c/ Một dạng đơn chất khác của A có công thức phân tử là A2. Hăy giải thích tính thuận từ của phân tử này? 
Câu 2 
1. Có cân bằng sau: N2O4 (k) = 2NO2 (k)
a/ Cho 18,4 gam N2O4 vào b́nh kín dung tích 5,904 lít ở 27°C. Lúc cân bằng, áp suất của hỗn hợp khí trong b́nh là 1 atm. Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 lúc cân bằng?
b/ Nếu giảm áp suất của hệ lúc cân bằng xuống c̣n 0,5 atm th́ áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 lúc này là bao nhiêu? Kết quả có phù hợp với nguyên lí Le Châtelier hay không?
2. A là dung dịch HCl 0,2 M; B là dung dịch NaOH 0,2 M; C là dung dịch CH3COOH 0,2 M (có hằng số axit Ka = 1,8 x 10 - 5). Các thí nghiệm sau đều thực hiện tại 25°C.
a/ Tính pH của mỗi dung dịch A, B, C.
b/ Tính pH của dung dịch X là dung dịch tạo thành khi trộn dung dịch B với dung dịch C theo tỉ lệ thể tích 1:1
c/ Tính thể tích dung dịch B (theo mL) cần thêm vào 20 mL dung dịch A để thu được dung dịch có pH = 10. 
Câu 3 
1. Muối nguyên chất Y màu trắng tan trong nước. Dung dịch Y không phản ứng với H2SO4 loăng, nhưng phản ứng với HCl cho kết tủa trắng tan trong dung dịch NH3. Nếu sau đó axit hóa dung dịch tạo thành bằng HNO3 lại có kết tủa trắng xuất hiện trở lại. Cho Cu vào dung dịch Y, thêm H2SO4 và đun nóng th́ có khí màu nâu bay ra và xuất hiện kết tủa đen.
Hăy cho biết tên của Y và viết các phản ứng xảy ra dưới dạng phương tŕnh ion rút gọn.
2. Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng 7:3. Lấy m (gam) hỗn hợp này cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy đă có 44,1 gam HNO3 phản ứng, thu được 0,75m (gam) rắn, dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí (điều kiện tiêu chuẩn) gồm NO và NO2. Hỏi cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam muối khan?
3. Điện phân 1 lít dung dịch NaCl (D = 1,2 g/cm3) chỉ thu được một chất khí ở điện cực. Cô cạn dung dịch sau điện phân c̣n lại 125 gam chất rắn khan. Nhiệt phân chất rắn này thấy khối lượng giảm 8 gam. Tính:
a/ Hiệu suất của quá tŕnh điện phân?
b/ Nồng độ % và nồng độ mol/lít của dung dịch NaCl ban đầu?
c/ Khối lượng dung dịch c̣n lại sau điện phân? 
Câu 4 
Viết các phương tŕnh phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: 
Ở giai đoạn chuyển B2 thành B3, nếu có rất ít Br2, ngoài B3 người ta c̣n thu được một lượng nhỏ ankan B4 khác. Hăy xác định B4 và giải thích sự tạo thành B4? 
Câu 5 
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 9:4. Khi hóa hơi 11,6 gam A th́ thể tích hơi chiếm 2,24 lít (quy về điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác A có thể tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1:2. A cũng tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Khi oxi hóa A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4 tạo được axit thơm chứa 26,23% oxi về khối lượng.
a/ Hăy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A?
b/ B là một đồng đẳng kế tiếp của A có hoạt tính quang học. Viết công thức cấu tạo và gọi tên B?
(Cho: Cu = 64;  Fe = 56;  N = 14;  O = 16;  H =1;  Na = 23;  Cl = 35,5;  C = 12) 
HẾT 

File đính kèm:

  • docDe thi olympic 304 mon Hoa 11.doc
Giáo án liên quan