Kỳ thi 4 chọn học sinh giỏi toàn thành phố lớp 12 năm học 1998 - 1999 môn thi hóa học
Câ u 1 ( 2, 5 điể m ) :
Mô tả hiệ n tượng , viế t phương trì nh ion rút gọn để minh hoạ cá c phả n ứng xả y ra trong cá c thí
nghiệ m sau :
a. Cho dung dịch có Fe
3+
, H
+
và o bì nh chứa dung dịch KI trộn với hồ tinh bột .
b. Thê m dung dịch amoni sunfat và o bì nh đựng dung dịch hỗn hợp natri hiđroxit , natri aluminat
rồi đun nhẹ .
c. Hoà tan AgCl trong dung dịch amoniac , sau đó axit hoá dung dịch thu được bằ ng dung dịch
HNO3
d. Đun nóng dung dịch NaHCO3và để nguội , thu được dung dịch A , sau đó cho dung dịch A lầ n
lượt và o cá c dung dịch BaCl2
, Al
2(SO
4
)
3
, ZnCl
2
.
!"#$%&'#()*#+#,-'#./'#####01#.2%#*234#23*#5%42#$%6%#.'-4#.2-42#728## ###92-42#728#,-#4:4$###############################4ăm học 2000-2001 ##########################################################################;?7#@A## # ###### Thời gian làm bài : 180 phút ( không kể thời gian giao đề ) ,B#*2C 42#.2D*#EF4$#% Câu 1 ( 2, 5 điểm ) : Mô tả hiện tượng , viế t phương trì nh ion rút gọn để minh hoạ cá c phản ứng xảy ra trong cá c thí nghiệm sau : a. Cho dung dịch có Fe3+ , H+ vào bì nh chứa dung dịch KI trộn với hồ tinh bột . b. Thêm dung dịch amoni sunfat vào bì nh đựng dung dịch hỗn hợp natri hiđroxit , natri aluminat rồi đun nhẹ . c. Hoà tan AgCl trong dung dịch amoniac , sau đó axit hoá dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3 d. Đun nóng dung dịch NaHCO3 và để nguội , thu được dung dịch A , sau đó cho dung dịch A lần lượt vào cá c dung dịch BaCl2 , Al2(SO4)3 , ZnCl2 . Câu 2 ( 3,5 điểm ) : a. Nêu vai trò của HCl , NH3 trong cá c phản ứng oxi hoá khử , giả i thí ch vắn tắ t theo cấu tạo phân tử và cho cá c ví dụ minh hoạ . b. Có 6 dung dịch riêng biệt : NaOH , NaCl , KI , K2S , Pb(NO3)2 , NH3 bị mấ t nh∙n . Trì nh bày phương pháp phân biệ t 6 dung dịch trên bằng một thuốc thử duy nhấ t , không được dùng thêm hoá chấ t khá c kể cả cá c mẩu thử ban đầu . c. Từ 2 dung dịch Cu(NO3)2 , và KCl có nồng độ cho trước , trì nh bày cá ch làm đơn giản nhất để điều chế dung dịch KNO3 mà không dùng hoá chấ t khá c . Giả i thí ch ? Câu 3 ( 2,5 điểm ) : a. Để nhận biế t ion K+ , ngoài phương pháp thử màu ngọn lữa , trên thực tế trong phòng thí nghiệm người ta còn sử dụng thuốc thử natri cobantinitrit Na3 Co (NO2)6 , khi cho mẩu thử có chứa ion K+ vào thuốc thử nầy sẽ xuấ t hiiện kế t tủa vàng do phản ứng : [ Co (NO2)6] 3- + Na+ + 2K+ = K2Na [ Co (NO2)6] ( kế t tủa màu vàng ) H∙y giả i thí ch vì sao người ta chỉ thực hiện được phản ứng nầy trong môi trường trung tí nh hoặc môi trường axit rấ t yếu , không thể dùng môi trường axit mạnh ? b. Để phá t hiện ion CO32- trong phòng thí nghiệm người ta dùng một dụng cụ như hì nh vẽ . H∙y giả i thí ch cá ch nhận biế t ion CO3 2- bằng dụng cụ nầy và viế t phương trì nh phản ứng minh hoạ . Nếu trong ống A có chứa thêm cá c ion SO3 2- , S2O3 2- , cá c ion nầy sẽ gây cản trở cho việc nhận biế t ion CO3 2- , vì sao ? Để tránh ảnh hưởng cản trở của cá c ion nầy , người ta cần phả i làm gì ? Ghi chú: - ống nghiệm A: đựng mẩu thử - ống hút B : đựng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Ba(OH)2 ống hút B ống nghiệm A mẫu thử Câu 4 ( 3,5 điểm ) : a. Nguyên tử của một nguyên tố X có cấu hì nh electron cá c lớp ngoà i là : 5f136s26p67s2. - Viế t cấu hì nh electron đầy đủ của X , suy ra số hiệu nguyên tử , tên của X , xác định giá trị 4 số lượng tử của electron cuối cùng được phân vào cá c phân lớp . - Đồng vị có số khối 259 của X được điều chế bằng cá ch dùng He ( Z=2 , A =4) bắn vào hạt nhân của đồng vị Es ( Z= 99 , A = 256 ) . Viế t phương trì nh phản ứng điều chế X b. A , B , D , E , F là ký hiệu của 5 nguyên tố ( không trùng với cá c ký hiệu có sẵn trong hệ thống tuần hoàn ) có số điện tí ch hạ t nhân lần lượt là Z , Z +1 , Z+2 , Z+3 , Z+4 . A, B , D thuộc chu kỳ nhỏ ; E , F thuộc chu kỳ lớn . - Xác định Z , suy ra tên của A , B , D , E , F . - Nă ng lượng ion hoá I1 của 5 nguyên tố trên ( không theo thứ tự ) là 13,01 ; 5,14 ; 6,11 ; 10 , 357 ; 15,755 ( eV) . Xác định nă ng lượng ion hoá I1 cho từng nguyên tố và giả i thí ch . - So sá nh bán kí nh của các ion tương ứng được tạo ra từ nguyên tử của cá c nguyên tố trên và giả i thí ch . c. Viế t công thức electron của H2O , NH3 , CN- , CO , SCN- , N2H4 . Dựa vào công thức electron , h∙y cho biế t vì sao cá c phân tử hoặc ion trên đều có khả nă ng tạo phức với một số ion kim loạ i . Câu 5 ( 3,5 điểm ) : " một nhiệ t độ xá c định và dưới á p suấ t 1 atm , độ phân ly của N2O4 thành NO2 bằng 11 % a. Tí nh hằng số cân bằng Kp của phản ứng nầy b. Độ phân ly sẽ thay đổi như thế nào khi á p suấ t giảm từ 1 atm xuống 0,8 atm ? c. Để cho độ phân ly giảm xuống tới 8% thì phả i nén hỗn hợp đến áp suấ t nà o ? Kế t quả có phù hợp với nguyên lý chuyển dời cân bằng Le Chatelier không ? Vì sao ? Câu 6 ( 4,5 điểm ) : Hoà tan hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp một kim loạ i R thuộc phân nhóm chí nh nhóm II và oxit của nó vào nước thu được 1 lí t dung dịch A có pH = 13 . a. Xác định R . b. Tí nh thể tí ch dung dịch hỗn hợp HCl , H2SO4 có pH = 0 cần thêm vào 0,1 lí t dung dịch A để thu được dung dịch mới có pH = 1.699 ( Cho biế t lg 5 = 0,699 và sự pha trộn không làm thay đổi thể tí ch dung dịch ) c. Hoà tan 11,85 gam phèn chua K2SO4 . Al2(SO4)3 .24H2O vào 1 lí t dung dịch A , tí nh nồng độ mol của cá c ion trong dung dịch thu được sau khi tá ch kế t tủa và khoảng pH của dung dịch đó nếu thể tí ch dung dịch thu được vẫn là 1 lí t . d. Một hỗn hợp gồm 2 kim loạ i X , Y đều thuộc phân nhóm chí nh và ở cùng một chu kỳ hoà tan hết trong dung dịch A . Xác định X , Y . * Chú ý : Học sinh chỉ được sử dụng bảng PHTH các nguyên tố hoá học và máy tí nh cá nhân đơn giản , không được dùng bảng tan .
File đính kèm:
- DethiHSGHoa1220002001vong167315534321pdf.pdf