Kiểm tra học kỳ II môn: Toán 9 THCS
KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 -2013
Ngày kiểm tra: 09 tháng 5 năm 2013
MÔN: TOÁN 9 THCS
Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1 điểm)
Phát biểu định lý Vi-ét?
Áp dụng tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN CẦU KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 -2013 Ngày kiểm tra: 09 tháng 5 năm 2013 MÔN: TOÁN 9 THCS Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) (Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra) ĐỀ CHÍNH THỨC LÝ THUYẾT: Câu 1: (1 điểm) Phát biểu định lý Vi-ét? Áp dụng tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 Câu 2: (1 điểm) Phát biểu định nghĩa tứ giác nội tiếp trong đường tròn. Cho tứ giác ABCD có . Tứ giác này có nội tiếp trong đường tròn không? Vì sao? II. BÀI TOÁN: Bài 1: (1 điểm) Giải phương trình: x2 – 7x + 10 = 0 Bài 2: (2 điểm) Cho hai hàm số y = x2 và y = x + 2 a) Vẽ đồ thị các hàm số này trên cùng một hệ trục tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị đó bằng phép tính. Bài 3: (2 điểm) Cho phương trình: x2 – 2mx + 2m – 1 = 0 (1) a) Chứng minh phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m. b) Gọi hai nghiệm của (1) là x1 và x2 . Tìm m để đạt giá trị nhỏ nhất Bài 4: (3 điểm) Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính BC và điểm A trên nửa đường tròn, M là một điểm trên cung nhỏ AC; tia BM cắt AC tại I, tia BA cắt tia CM tại D. a) Chứng minh tứ giác AIMD nội tiếp. b) Chứng minh: c) Giả sử: AB = R ; , Tính AD KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 -2013 Ngày kiểm tra: 09 tháng 5 năm 2013 MÔN: TOÁN 9 THCS Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) (Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 10: (1 điểm) Phát biểu định lý Vi-ét? Áp dụng tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 Giải: + Định lý Vi-ét (SGK trang 51) + Phương trình có dạng a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0 Þ x1 = 1 ; x2 = Câu 16: (1 điểm) Phát biểu định nghĩa tứ giác nội tiếp trong đường tròn. Cho tứ giác ABCD có . Tứ giác này có nội tiếp trong đường tròn không? Vì sao? Giải: + Định nghĩa (SGK trang 87) + Do đó tứ giác ABCD không nội tiếp đường tròn Bài 2: (1 điểm) Giải phương trình: x2 – 7x + 10 = 0 Giải: Giải phương trình: x2 – 7x + 10 = 0 Ta có: D = 72 – 4.10 = 9 = 32 Þ x1 = 5 ; x2 = 2 Bài 6: (2 điểm) Cho hai hàm số y = x2 và y = x + 2 a) Vẽ đồ thị các hàm số này trên cùng một hệ trục tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị đó bằng phép tính. Giải: a) Bảng giá trị hs y= x2 x –3 –2 –1 0 1 2 3 y= x2 9 4 1 0 1 4 9 - Đường thẳng (d): y = x + 2 qua 2 điểm (0; 2) và (–2; 0) - Hình vẽ b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) x2 = x + 2 Û x2 – x – 2 = 0 Û x1 = –1 và x2 = 2 Với x1 = –1 Þ y1 = (–1)2 = 1 Với x2 = 2 Þ y2 = 22 = 4 Vậy tọa độ giao điểm A(–1; 1) và B(2; 4) Bài 22: (2 điểm) Cho phương trình: x2 – 2mx + 2m – 1 = 0 (1) a) Chứng minh phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m. b) Gọi hai nghiệm của (1) là x1 và x2 . Tìm m để đạt giá trị nhỏ nhất Giải: Bài 14: (3 điểm) Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính BC và điểm A trên nửa đường tròn, M là một điểm trên cung nhỏ AC; tia BM cắt AC tại I, tia BA cắt tia CM tại D. a) Chứng minh tứ giác AIMD nội tiếp. b) Chứng minh: c) Giả sử: AB = R ; , Tính AD Giải: -GT, KL -Hình vẽ: a) Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) ) Nên (góc kề bù với góc vuông) Þ Vậy tứ giác ADMI nội tiếp được đường tròn đường kính ID b) Tứ giác ADMI nội tiếp nên (hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung) Mà (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn 1 cung) Vậy c) Nếu AB = R ; ; Ta có: (hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung) Nên DADC vuông cân tại A Þ AD = AC Xét DABC vuông tại A có BC = 2R ; AB = R Nên AC2 = BC2 – AB2 = 3R2 Vậy
File đính kèm:
- ĐỀ THI TOÁN 9 HK2 (12-13).doc