Kiểm tra học kỳ 1 lớp 11 ban cơ bản môn Hóa học - Đề A

Câu 1. (1đ) Dựa vào quan điểm của Areniut hãy chứng minh các chất NaOH, có tính bazơ; HCl có tính axit

 

Câu 2. (1đ) Thành phần chính của thủy tinh là gì? tại sao không dùng dụng cụ thủy tinh để đựng dung dịch KOH ? Viết phương trình để giải thích.

 

Câu 3. (1đ) Hidroxit lưỡng tính là gi? Viết phương trình phân li theo kiêu bazơ và axit của Al(OH)3 để minh họa

 

Câu 4. (1đ) Trộn lẫn 100 ml dd NaOH 1M với 33 ml dd H3PO41M. Tính nồng độ mol/l của muối trong dd thu được.

 

Câu 5. (1đ) Lấy 100 ml dung dịch NaOH 0,1M thêm vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Tính pH của dung dịch sau khi trộn.

 

Câu 6. (1đ) Hoà tan hoàn toàn 1 lượng bột sắt vào dd HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO . Tính khối lượng sắt đã dùng

 

Câu 7. (1đ) Viết các phương trình phản ứng chứng minh Các bon vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

 

Câu 8. (1đ) Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X chứa C,H,O trong phân tử được 8,8 g CO2 và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X đối với không khí bằng 3,0345.

Tìm công thức phân tử X.

 

doc6 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ 1 lớp 11 ban cơ bản môn Hóa học - Đề A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ Tên:. . . . . . . .
Lớp . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 LỚP 11 Ban CƠ BẢN
Môn Hóa học 
Thời gian làm bài: 45 phút 
Số BD.. ĐỀ A
Câu 1. (1đ) Dựa vào quan điểm của Areniut hãy chứng minh các chất NaOH, có tính bazơ; HCl có tính axit
Câu 2. (1đ) Thành phần chính của thủy tinh là gì? tại sao không dùng dụng cụ thủy tinh để đựng dung dịch KOH ? Viết phương trình để giải thích.
Câu 3. (1đ) Hidroxit lưỡng tính là gi? Viết phương trình phân li theo kiêu bazơ và axit của Al(OH)3 để minh họa
Câu 4. (1đ) Trộn lẫn 100 ml dd NaOH 1M với 33 ml dd H3PO41M. Tính nồng độ mol/l của muối trong dd thu được.
Câu 5. (1đ) Lấy 100 ml dung dịch NaOH 0,1M thêm vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Tính pH của dung dịch sau khi trộn.
Câu 6. (1đ) Hoà tan hoàn toàn 1 lượng bột sắt vào dd HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO . Tính khối lượng sắt đã dùng
Câu 7. (1đ) Viết các phương trình phản ứng chứng minh Các bon vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Câu 8. (1đ) Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X chứa C,H,O trong phân tử được 8,8 g CO2 và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X đối với không khí bằng 3,0345.
Tìm công thức phân tử X.
Câu 9. (1đ) Đồng phân là gi? Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H6O.
Câu 10. (1đ) Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt: 
(Chỉ cần lập bảng và ghi rõ dấu hiệu nhận biết, không ghi phương trình) NH4Cl, NaNO3, Na3PO4, NaCl
- - Hết - -
( Hs được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Sở GD – ĐT Thừa Thiên Huế
Trường THPT Nguyễn Tường Tộ
Họ Tên:. . . . . . . .
Lớp . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 LỚP 11 Ban CƠ BẢN
Môn Hóa học 
NĂM HỌC 2008-2009
Thời gian làm bài: 45 phút 
Số BD.. ĐỀ B
Câu 1: (1đ) Dựa vào quan điểm của Areniut hãy chứng minh các chất KOH, có tính bazơ; HBr có tính axit
Câu 2. (1đ) Thành phần chính của thủy tinh là gì? tại sao không dùng dụng cụ thủy tinh để đựng dung dịch NaOH ? Viết phương trình để giải thích.
Câu 3. (1đ) Hidroxit lưỡng tính là gì? Viết phương trình phân li theo kiêu bazơ và axit của Zn(OH)2 để minh họa
Câu 4. (1đ) Trộn lẫn 200 ml dd NaOH 0,5M với 25 ml dd H3PO4 2M. Tính nồng độ mol/l của muối trong dd thu được.
Câu 5. (1đ) Lấy 200 ml dung dịch NaOH 0,1M thêm vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Tính pH của dung dịch sau khi trộn.
Câu 6. (1đ) Hoà tan hoàn toàn 1 lượng bột nhôm vào dd HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO . Tính khối lượng nhôm đã dùng
Câu 7.(1đ) Viết các phương trình phản ứng chứng minh Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Câu 8. (1đ) Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam chất hữu cơ X chứa C,H,O trong phân tử được 17,6 g CO2 và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,75. Tìm công thức phân tử X.
Câu 9. (1đ) Đồng đẳng là gì? Cho chất hữu cơ có công thức câu tạo CH2=CH-CH3 tìm 2 chất hữu cơ cùng đồng đẳng với nó.
Câu 10. (1đ) Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt (Chỉ cần lập bảng và ghi rõ dấu hiệu nhận biết, không ghi phương trình): NH4NO3, KCl, KNO3, K3PO4 
- - Hết - -
( Hs được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ A
Câu 1: (1đ)
NaOH à Na+ + OH-
Theo Areniut trong dung dịch NaOH phân li ra ion OH- nên KOH là một bazơ
0,5đ
HCl à H+ + Cl-
Theo Areniut trong dung dịch HCl phân li ra ion H+ nên HCl là một axit
0,5đ
Câu 2. (1đ)
Thành phần chính của thủy tinh là Na2SiO3, CaSiO3 và SiO2
0,5đ
Do SiO2tan trong KOH nên không dùng để chứa dd KOH
SiO2 + 2KOH à K2SiO3 + H2O
0,5đ
Câu 3. (1đ)
Hidroxit lưỡng tính là Hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit và phân li theo kiểu bazơ.
0,5
Al(OH)3 D Al3+ + 3OH-
Al(OH)3 D AlO2- + H+ + H2O
0,5
Câu 4. (1đ)
nNaOH = 0,1.1 = 0,1
nH3PO4 = 0,033.1 = 0,033
0,5
Ta có nNaOH/ nH3PO4 = 0,1/0,033 = 3
Vậy muối tạo thành là muối Na3PO4
0,25
3NaOH + H3PO4 à Na3PO4
0,1 0,033 0,033
Khối lượng muối: 0,033.164 =5,412 gam
0,25
Câu 5. (1đ)
nNaOH = n OH- = 0,1.0,1 = 0,01
nHCl = nH+ = 0,2.0,1 = 0,02
0,5
H+ + OH- D H2O
0,02 0,01
Sau phản ứng nH+ dư 0,01 suy ra[H+] = 0,01/0.3 = 0,033 à pH = -log0,033 = 1,5
0,5
Câu 6. (1đ)
Câu 6. (1đ) Hoà tan hoàn toàn 1 lượng bột sắt vào dd HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO . Tính khối lượng sắt đã dùng
* Đề không yêu cầu viết phương trình phản ứng nên học sinh giải nhiều cách vẫn cho điểm tối đa
Gọi x là số mol Fe
ĐLBKL: 3x = 8.0,015 + 3.0,01
0,5
Suy ra x = 0,05 Vậy khối lượng Fe đã dùng là: 
0,05.56 = 2,8 gam
0,5
Câu 7.(1đ)
 Hs có thể viết các Ptrình khác nhau đúng cho điểm tối đa
 0 0 -4
Tính oxi hóa: C + H2 à CH4
C có SOXH từ (0) nhận 4 electron thành C (-4): chất oxi hóa
(không xác định số oxi hóa chia 2 số điểm)
0,5
0 +4
C + O2 à CO2 
C có SOXH từ (0) nhường 4electron thành N (+4): chất khử
(không xác định số oxi hóa chia 2 số điểm)
0,5
Câu 8. (1đ)
Hoc sinh có thể làm nhiều cách cho kết quả đúng đều đạt điểm tối đa 
Mx = 29.3,0345 = 88
n(CO2) = 8,8/44 = 0,2; n(H2O) = 3,6/18 = 0,2 
0,5
Sơ đồ cháy: CxHyOz à xCO2 + y/2 H2O
 1 mol xmol y/2 mol
 0,05 0,2 0,2
Suy ra x = 4; y = 8
12x + y + 16z = 88 suy ra z = 2 CTPT C4H8O2
0,5
Câu 9. (1đ)
Nêu đúng khái niệm (trang 99 GK ban Cơ bản)
0,5
Chỉ ra 2 đồng phân: vd C2H5- OH; CH3OCH3
0,5
Câu 10. (1đ)
Hoc sinh có thể làm nhiều cách cho kết quả đúng đều đạt điểm tối đa 
Thuốc thử
NH4Cl
NaCl
NaNO3
Na3PO4
AgNO3
$trắng
 $trắng
 X
$vàng
NaOH, to
# mùi khai
x
1đ
ĐÁP ÁN ĐỀ B
Câu 1: (1đ)
KOH à K+ + OH-
Theo Areniut trong dung dịch KOH phân li ra ion OH- nên KOH là một bazơ
0,5đ
HBr à H+ + Br-
Theo Areniut trong dung dịch HBr phân li ra ion H+ nên HBr là một axit
0,5đ
Câu 2. (1đ)
Thành phần chính của thủy tinh là Na2SiO3, CaSiO3 và SiO2
0,5đ
Do SiO2tan trong NaOH nên không dùng để chứa dd NaOH
SiO2 + 2NaOH à Na2SiO3 + H2O
0,5đ
Câu 3. (1đ)
Hidroxit lưỡng tính là Hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit và phân li theo kiểu bazơ.
0,5
Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 D ZnO22- + 2H+
0,5
Câu 4. (1đ)
nNaOH = 0,2.0.5 = 0,1
nH3PO4 = 0,025.2 = 0,05
0,5
Ta cónNaOH/ nH3PO4 = 0,1/0,05 = 2
Vậy muối tạo thành là muối Na2HPO4
0,25
2NaOH + H3PO4 à Na2HPO4
0,1 0,05 0,05
Khối lượng muối: 0,05.142 = 7,1 gam
0,25
Câu 5. (1đ)
nNaOH = n OH- = 0,2.0,1 = 0,02
nHCl = nH+ = 0,1.0,1 = 0,01
0,5
H+ + OH- D H2O
0,01 0,02
Sau phản ứng OH- dư 0,01 suy ra [OH-] = 0,01/0,3 = 0,033 à pH = 12,5
0,5
Câu 6. (1đ)
* Đề không yêu cầu viết phương trình phản ứng nên học sinh giải nhiều cách vẫn cho điểm tối đa
Gọi x là số mol Al
ĐLBKL: 3x = 8.0,015 + 3.0,01
0,5
Suy ra x = 0,05 Vậy khối lượng nhôm đã dùng là: 
0,05.27 = 1,35 gam
0,5
Câu 7.(1đ)
Hs có thể viết các Ptrinh khác nhau đúng cho điểm tối đa 0 0 -3
Tính oxi hóa: N2 + H2 à NH3
N2 có SOXH từ (0) nhận 3 electron thành N (-3): chất oxi hóa
(không xác định số oxi hóa chia 2 số điểm)
0,5
Tính khử: ở nhiệt độ 3000oC 
0 +2
N2 + O2 à NO 
N2 có SOXH từ (0) nhường 2electron thành N (+2): chất khử
(không xác định số oxi hóa chia 2 số điểm)
0,5
Câu 8. (1đ)
Hoc sinh có thể làm nhiều cách cho kết quả đúng đều đạt điểm tối đa 
Mx = 32.2,75 = 88
n(CO2) = 17,6/44 = 0,4; n(H2O) = 7,2/18 = 0,4 
0,5
Sơ đồ cháy: CxHyOz à xCO2 + y/2 H2O
 1 mol xmol y/2 mol
 0,1 0,4 0,4
Suy ra x = 4; y = 8
12x + y + 16z = 88 suy ra z = 2 CTPT C4H8O2
0,5
Câu 9. (1đ)
Nêu đúng khái niệm (trang 99 GK ban Cơ bản)
0,5
Chỉ ra 2 đồng đẳng: vd CH2=CH2;CH3CH2CH=CH2; 
0,5
Câu 10. (1đ)
Hoc sinh có thể làm nhiều cách cho kết quả đúng đều đạt điểm tối đa 
Thuốc thử
NH4NO3
KCl
KNO3
K3PO4
AgNO3
 X
 $trắng
 X
$vàng
NaOH, to
# mùi khai
x
1đ

File đính kèm:

  • docTham khao Hoa 11 HK I24.doc
Giáo án liên quan