Giáo án Hóa học 11 - Tiết 40: Luyện tập ankan và xicloankan

I. MỤC TIÊU

 - Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.

 - Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế chú ý vận dụng quy luật thế với phân tử ankan.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: - Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.

 - Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.

 HS: - Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.

 - Hệ thống lại kiến thức đã được học.

III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2514 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 40: Luyện tập ankan và xicloankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
ANKAN VÀ XICLOANKAN
I. MỤC TIÊU
	- Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.
	- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế chú ý vận dụng quy luật thế với phân tử ankan.
II. CHUẨN BỊ:
	 GV:	- Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.
	 	- Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
	 HS: 	- Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.
	 	- Hệ thống lại kiến thức đã được học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (2’)
Mục tiêu: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
Hoạt động 1(10’)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ankan và xicloankan
GV nêu các vấn đề đã được học, yêu cầu HS đưa thí dụ minh hoạ, phân tích để khắc sâu củng cố kiến thức đã được học.
1. Các phản ứng chính của hiđro cacbon no.
2. Đặc điểm về cấu trúc và công thức chung của ankan.
3. Ankan có đồng phân mạch C (từ C4 trở đi).
4. Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan l phản ứng thế. So sánh ankan với xicloankan về cấu tạo và tính chất.
5. Ứng dụng của ankan và xiclo ankan.
GV lập bảng như trong SGK với các thông tin như nội dung sau:
Giống nhau
Khc nhau
Cấu tạo
Tính chất hĩa học
GV yêu cầu HS ghi các nội dung còn thiếu
HS thảo luận v đưa ra kết quả
Giống nhau
Khác nhau
Cấu tạo
Trong phn tử chỉ chứa liên kết đơn (hiđrocacbon no).
- Ankan: Mạch hở.
-Xicloankan: Mạch vòng
Tính chất hoá học
- Đều có phản ứng thế.
- Có phản ứng tách hiđro.
- Cháy toả nhiều nhiệt.
Xicloankan vòng 3,4 cạnh có phản ứng cộng mở vòng.
Hoạt động 3(30’)
 Củng cố kiến thức trọng tâm bằng các bài tập
Mục tiêu: HS làm các bài tập liên quan để củng cố kiến thức.
GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập SGK
Bài 1: Viết CTCT của các ankan sau: pentan, 
2-metylpentan, isobutan. các chất trên còn có tên gọi nào khác không?
Bài 2: Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5.
a. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên Y.
b. Viết phương trình hoá học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể tích khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Bài 4: Khi 1,00 gam metan cháy toả ra 55,6 kJ. Cần bao nhiêu lít metan (đktc) để lượng nhiệt toả ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00g/cm3) từ 250C lên 1000C. Biết rằng muốn nâng 1,00 gam nước lên 1,00C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng làm tăng nhiệt độ của nước. (biết 1000J = 1kJ).
Bài 5: Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 sản phẩm chính thu được là:
A. 2-brompetan B. 1-brompetan
C.1,3- đibrompentan D. 2,3 – đibrompentan
a. Ankan có CTPT dạng (C2H5)n C2nH5n
Vì là ankan " CxH2x + 2 : nên 2n = x, còn 5n = 2x + 2
 vì vậy 5n = 2x + 2 = 2(2n) + 2
5n = 4n + 2 " n =2 " C4H10 butan.
CTCT của Y là: CH3 – CH2 – CH2 – CH3.
(Theo đầu bài Y mạch không nhánh).
b. HS tự viết phương trình hoá học.
Gọi số mol CH4 là x, số mol C2H6 là y.
nA = 0,150 mol = x + y (1)
= 0,20 mol = x + 2y (2)
Tư (1) v (2) x = 0,100; y= 0,0500
% = 66,7% v % = 33,3%.
- Tính cho 1 gam nước:
Nâng 1,00 gam nước lên 1,00C cần tiêu 4,18J
Vậy nâng 1,00 g nước từ 250 lên 1000 tức lên tổng cộng 1000 - 250 = 750 thì cần:
 75,0 x 4,18 = 314 (J)
- Tính cho 1 lít nước.
Nếu l 1,00 lít nước (tức 1,00.103g) thì cần:
 314 x1,00.103 = 314 x 103 (J) = 314 KJ.
Biết 1g CH4 khi cháy toả ra 55,6kJ
 x ! 314kJ
 . 
Đổi ra thể tích khí:
V. TỔNG KẾT (2’)
Giáo viên nhắc lại các nội dung chính đã đề cập trong bài luyện tập.

File đính kèm:

  • docTiet40.11.doc
Giáo án liên quan