Kiểm tra học kì II năm học 2010-2011 môn: hóa học lớp 12
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Au = 197;
Câu 1: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A 4,48. B 6,72. C 3,36. D 2,24.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO SÓC TRĂNG TRƯỜNG THPT HUỲNH HỮU NGHĨA Đề chính thức KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 MÔN: HÓA HỌC Lớp 12 Thời gian: 60 phút (không kể phát đề) Mã đề thi 253 ========= o0o ========= (Đề thi này có 40 câu gồm 03 trang) Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp . . . . . . Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Au = 197; Câu 1: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A 4,48. B 6,72. C 3,36. D 2,24. Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là A RO. B R2O. C R2O3. D RO2. Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X Na2CO3 + H2O. X là hợp chất A HCl. B K2CO3. C KOH. D NaOH. Câu 4: Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là A 20. B 40. C 30. D 25. Câu 5: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ? A Đồng. B Crom. C Vonfam. D Sắt. Câu 6: Hoà tan 1,62 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 2016 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là A Al. B Fe. C Na. D Zn. Câu 7: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là: A Na, Ba, K. B Na, Cr, K. C Be, Na, Ca. D Na, Fe, K. Câu 8: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ? A 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2. B Ag2O + CO → 2Ag + CO2. C 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2. D 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2. Câu 9: Sắt (II) oxit là hợp chất A chỉ có tính khử và oxi hoá. B chỉ có tính oxi hoá. C có tính bazơ, tính oxi hoá và tính khử. D chỉ có tính bazơ và tính oxi hoá. Câu 10: Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A ns1np2. B ns1np1. C np2. D ns2. Câu 11: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A I, II và IV. B II, III và IV. C I, III và IV. D I, II và III. Câu 12: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là A Li+. B K+. C Rb+. D Na+. Câu 13: Hoà tan 1,56 gam một kim loại M trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Để trung hoà lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Kim loại M là A Fe. B Zn. C Ba. D K. Câu 14: Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là A 1,95 g. B 1,17 g. C 1,56 g. D 0,39 g. Trang 1/3 – Mã đề thi 253 Câu 15: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A 32,40. B 42,12. C 16,20. D 48,60. Câu 16: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A 6. B 5. C 7. D 4. Câu 17: Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng? A 26Fe (Ar) 4s13d7. B 26Fe2+ (Ar) 4s23d4. C 26Fe2+ (Ar) 3d44s2. D 26Fe3+ (Ar) 3d5. Câu 18: Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Gía trị của m là: A 12,8. B 6,4. C 16,0. D 9,6. Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là A 15,9 gam. B 21,2 gam. C 10,6 gam. D 5,3 gam. Câu 20: Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là A Fe2O3. B Fe2O3 và Cr2O3. C CrO3. D FeO. Câu 21: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A Ag + Cu(NO3)2. B Fe + Cu(NO3)2. C Zn + Fe(NO3)2. D Cu + AgNO3. Câu 22: Hòa tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là A 4,52g. B 3,25g. C 4,33g. D 5,08g. Câu 23: Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là A dd NaOH. B dd CH3COOAg. C dd BaCl2. D qùi tím. Câu 24: Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch A BaCl2. B AgNO3. C Ba(OH)2. D NaOH. Câu 25: Cho 23,6 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A 47,1. B 57,5. C 23,6. D 42,8. Câu 26: Cho dãy chuyển hoá sau : Fe FeCl3 FeCl2 Fe(NO3)3. X, Y, Z lần lượt là A HCl, Cl2, AgNO3. B Cl2, Fe, AgNO3. C Cl2, Fe, HNO3. D Cl2, Zn, HNO3. Câu 27: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là A dung dịch HCl. B dd Ca(OH)2. C quì tím ẩm. D dung dịch BaCl2. Câu 28: Để khử hoàn toàn 38 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 11,2 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A 24 g. B 30 g. C 20 g. D 28 g. Câu 29: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là A 1. B 4. C 2. D 3. Câu 30: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là A Cr và Hg. B Al và Fe. C Al và Ag. D Fe và Au. Câu 31: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là A dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2. B điện phân MgCl2 nóng chảy. C điện phân dung dịch MgCl2. D nhiệt phân MgCl2. Câu 32: Chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại ? Trang 2/3 – Mã đề thi 253 A Axit HNO3 đặc nóng. B Hỗn hợp axit HNO3 và HCl có tỉ lệ số mol 1:3. C Dung dịch H2SO4 đặc nóng. D Oxi không khí. Câu 33: Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ dòng điện 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam nhôm. Hiệu suất quá trình điện phân là A 85%. B 90%. C 75%. D 80%. Câu 34: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A Cu, Al, Mg. B Cu, Al2O3, Mg. C Cu, Al, MgO. D Cu, Al2O3, MgO. Câu 35: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A Zn. B Cu. C Sn. D Pb. Câu 36: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A 1. B 2. C 3. D 4. Câu 37: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2? A dd Br2. B dd Ba(OH)2. C dd NaOH. D H2O. Câu 38: Sau một thời gian điện phân 275 ml dung dịch CuCl2 thu được 3,36 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu A 2M. B 2,5M. C 1M. D 1,5M. Câu 39: Dùng khí CO khử sắt (III) oxit, sản phẩm khử sinh ra có thể có là: A Fe. B Fe, FeO và Fe3O4. C Fe và FeO. D Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Câu 40: Hòa tan 7,16 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đkc) và 2,22 gam chất rắn không tan. Thành phần phần % của hợp kim là A 43% Fe, 26% Al, 31% Cu. B 46% Fe, 24% Al, 30% Cu. C 46% Fe, 23% Al, 31% Cu. D 42% Fe, 27% Al 31% Cu. Trang 3/3 – Mã đề thi 253 Đáp án : 253 1. A 2. B 3. D 4. A 5. B 6. A 7. A 8. C 9. C 10. D 11. C 12. D 13. D 14. B 15. B 16. B 17. D 18. C 19. C 20. B 21. A 22. A 23. A 24. C 25. D 26. C 27. C 28. B 29. D 30. B 31. B 32. B 33. D 34. D 35. A 36. C 37. A 38. A 39. D 40. C
File đính kèm:
- DE THI HKII MON HOA K12 20102011.doc