Kiểm tra định kì cuối học kì I môn: Toán - Trường tiểu học An Thạnh 2“A”

Bài 5: Khoanh vào kết quả đúng nhất (2đ)

 a. Tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Có chu vi là:

 A. 20cm B. 30cm C. 40cm

 b. Tấm bìa hình vuông có cạnh 5cm, có chu vi là:

 A. 20cm. B. 25cm. C. 30cm.

c. Kết quả của phép nhân 32 x 6 là:

 A. 182 B.192 C. 172

d. Kết quả của phép chia 73 : 3 có số dư là:

 A. 13 B. 12 C. 1

Bài 6: Bài toán: ( 2 điểm)

 Có 40 kg đường đựng đều trong 8 túi. Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi như thế?

 

doc8 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì cuối học kì I môn: Toán - Trường tiểu học An Thạnh 2“A”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học An Thạnh 2“A” Kiểm tra định kì cuối học kì I
Lớp 3 Môn: Toán
Họ và tên:.. Thời gian làm bài 45 phút
 Ngày kiểm tra:... / ... / 20...
Điểm
Lời phê
Bài 1: Điền số: (1điểm)
 6 x 7 =	 49 : 7 =
 6 x 9 =	 35 : 7 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm )
 a/. 15 x 6 b/. 212 x 4 c/. 48 : 8 d/. 480 : 4 =
 ................... ................... ............... ..............
 .................. ................... ............... ..............
 .................. ................... ............... ..............
Bài 3 : Xem đồng hồ và cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ ? ( 1 điểm)
 11 12 1
10 2
9 3
 8 4
 7 6 5
 11 12 1
10 2
9 3
 8 4
 7 6 5
 ......giờ.....phút ; .........giờ kém.....phút, hay.....giờ.....phút.
Bài 4: Tính giá trị biểu thức ( 2 điểm )
a) 81 : 9 + 10	b) 11 x 8 - 60
 ......................................................... .........................................................
 ......................................................... .........................................................
Bài 5: Khoanh vào kết quả đúng nhất (2đ)
 a. Tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Có chu vi là:
 A. 20cm B. 30cm C. 40cm 
 b. Tấm bìa hình vuông có cạnh 5cm, có chu vi là: 
 A. 20cm. B. 25cm. C. 30cm. 
c. Kết quả của phép nhân 32 x 6 là:
 A. 182	 B.192 	 C. 172
d. Kết quả của phép chia 73 : 3 có số dư là:
 A. 13	 B. 12	 C. 1
Bài 6: Bài toán: ( 2 điểm)
 Có 40 kg đường đựng đều trong 8 túi. Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi như thế?
 Giải
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 3
Thời điểm cuối học kì I
Ngày kiểm tra:.....tháng.... năm 20....
Bài 1: ( 1 điểm )
	 HS ghi đúng mỗi số chấm 0,25 điểm
Bài 2: (2 điểm )
 	HS thực hiện đúng mỗi bài 0,5 điểm.
Bài 3: (1 điểm )
 	HS thực hiện đúng mỗi bài chấm 0,5 điểm.
Bài 4: (2 điểm )
 	Đúng mỗi bài 1 điểm
Bái 5: ( 2 điểm )
	 HS thực hiện đúng mỗi bài chấm 0,5 điểm.
	a. HS khoanh vào kết quả B 
	b. HS khoanh vào kết quả A
 	c. HS khoanh vào kết quả B
 	d. HS khoanh vào kết quả C
Bài 6: ( 2 điểm )
- HS thực hiện đúng mỗi lời giải chấm 0,25 điểm.
- HS thực đúng mỗi phép tính chấm 0,5 điểm.
- HS ghi đúng đáp số chấm 0,5 điểm.
Trường tiểu học An Thạnh 2“A” Kiểm tra định kì cuối học kì I 
Lớp 3. Môn: Tiếng Việt
Họ và tên: Ngày kiểm tra: ..../ ..../20....
Điểm
Lời phê
Đọc
Viết
Đ.chung
I/.KIỂM TRA ĐỌC: 
 1.Kiểm tra đọc ( xem phần hướng dẫn kiểm tra )
 2.Đọc thầm và làm bài tập: 
 Đọc thầm bài “ Nắng Phương Nam” ( SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 94 ).Đánh dấu ( X ) vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:	
Câu 1: Uyên và các bạn đi đâu?
o Uyên cùng các bạn đi chơi
o Uyên cùng các bạn đi chợ hoa
o Uyên cùng các bạn đi tham quan
Câu 2: Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?
o Gửi cho Vân ít nắng Phương Nam
o Gửi cho Vân ít món quà.
o Gửi cho Vân ít đồ chơi
Câu 3: Phương nghỉ ra sáng kiến gì?
 a .o Gửi cho Vân một cành hồng
 b. o Gửi cho Vân một cành đào
 c. o Gửi cho Vân một cành mai
Câu 4: Trong câu “Em là học sinh lớp 3A trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
 a.o Cái gì?
 b.o Ai ?
 c.o Làm gì?
II/ KIỂM TRA VIẾT: 
 1/.Viết chính tả:
 Người liên lạc nhỏ
 ( Viết từ đầu ..........................lững thững đằng sau)
............
...................................................................................................................................... 
 2/.Tập làm văn :
 Viết một bức thư cho bạn ở một Tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung, miền Bắc ) để làm quen và hẹn bạn cùng nhau thi đua học tốt
Gợi ý:
Lý do viết thư ( em biết về bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình
Nội dung bức thư ( em tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
 Bài làm ..............................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................
 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ CHẤM ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
A/ KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm )
I/ Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng với từng học sinh qua các bài tập đọc trong học kỳ 1
- Nội dung kiểm tra:
+ Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc trong sách giáo khoa tiếng viêt 3, tập 1 bằng hình thức bốc thăm.
Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng đúng từ: 3 điểm
( đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 – 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 - 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 – 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 – 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng 0 điểm.
+ ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt hơi một hai chỗ ): 1 điểm
( không ngắt nghỉ đúng ở 3 – 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm ).
+ tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
( đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
+ trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
( trả lời chưa đủ ý hoạc hiểu ca hỏi hoặc diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm;không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ).
II/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 5 điểm ):
 - GV yêu cầu học sinh đọc thầm bài “Gấu trắng là chúa tò mò”,sau đó khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng , các ý đúng: 
 Câu 1 : ý b Câu 2 : ý a	Câu 3 : ý c	Câu 4: b 
B/ KIỂM TRA VIẾT :10 điểm
 1/ chính tả nghe viết: (5 điểm)
 Giáo viên đọc chính tả cho học sinh viết bài : “ Người liên lạc nhỏ ”.(SGK, Tiếng Việt 3, Tập 1, trang 112). 
* Hướng dẫn chấm
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
(5 điểm)
 - Mỗi lỗi chính tả viết ( sai phụ âm đầu, vần, hoặc thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0, 5 điểm / lỗi.
 2/ Tập làm văn :( 5 điểm )
 Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Viết được một bức thư khoảng 3 – 5 câu đảm bảo theo nội dung gợi ý ở yêu cầu đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà cho các thang điểm còn lại 
4,5- 4; 3,5- 3; 2,5- 2; 1,5- 1; 0,5- 0.

File đính kèm:

  • docDe Thi Khoi 3.doc
Giáo án liên quan