Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS năm học 2010-2011 môn thi: Hóa Học

Câu 1(2 điểm):

1- Chất bột A là Na

2CO3

, ch ất bột B là Ca(HCO

3)2

. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi:

-Nung nóng A và B.

-Hòa tan A và B bằng dung dịch H

2SO

4

loãng.

-Cho CO2

qua dung dịch A và dung dịch B.

-Cho dung dịch Ca(OH)

2

vào dung dịch A và dung dịch B.

-Cho A và B vào dung dịch BaCl

2

.

2- Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau: NaOH,

HCl, H2SO

4

, BaCl

2

, Na

2SO

4

. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein ( với các điều kiện và dụng cụ

thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và viết các

phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

pdf6 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS năm học 2010-2011 môn thi: Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kim loại Na và Al. 
1) Hòa tan A vào nước dư: 
a) Xác định tỉ lệ số mol Na
Al
n
n
 để hỗn hợp A tan hết? 
b) Nếu khối lượng A là 16,9 gam cho tan hết trong lượng nước dư thì thu được 12,32 lít khí H2 
(đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong A? 
2) Cho 16,9 gam hỗn hợp A như trên vào 2 lít dung dịch HCl 0,75M, phản ứng xong thu được 
dung dịch X. Cho 2 lít dung dịch KOH vào X kết thúc các phản ứng thì thu được 7,8 gam kết 
tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch KOH đã dùng? 
Câu 4 (2 điểm): 
1- Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 
20% so với lượng cần cho phản ứng). Dung dịch thu được có nồng độ của muối tạo thành là 
23,68%. Xác định kim loại M? 
2- Nêu phương pháp tách hai muối FeCl2 và CuCl2 ra khỏi hỗn hợp của chúng mà khối lượng 
không thay đổi. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có). 
Câu 5 (2 điểm): A là hỗn hợp khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm ba hidrocacbon (X, Y, Z) có dạng công 
thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n ( có số nguyên tử C  4). Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. 
 Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A vào bình kín chứa 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn rồi bật tia lửa 
điện để các phản ứng xảy ra hoàn toàn ( giả sử phản ứng cháy chỉ tạo ra CO2 và H2O). Dẫn toàn bộ sản 
phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đặc rồi bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Thấy khối 
lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam kết tủa. 
a) Tính khối lượng hỗn hợp khí A ban đầu? 
b) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z? 
Cho: C=12; Cl =35,5; H = 1; Al = 27; Na = 23; O = 16; Ca = 40; Ba = 137; S = 32; Fe = 56; 
Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Mg = 24. 
- - -Hết- - - 
Họ tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Chữ kí giám thị 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ kí giám thị 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
HẢI DƯƠNG 
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011 
MÔN THI: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 150 phút 
 Ngày thi 27 tháng 3 năm 2011 
Đề thi gồm 1 trang 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
 2 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010-2011 
MÔN: HÓA HỌC 
Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm 
- Các phương trình hóa học xảy ra là: 
+) Ca(HCO3)2 
otCaCO3 + CO2 + H2O 
 CaCO3 
otCaO + CO2 
0.25đ 
+) Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + CO2 
 Ca(HCO3)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O + 2 CO2 
0.25đ 
1 +) Na2CO3 + CO2 + H2O  2NaHCO3 
+) Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH 
 Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 
+) Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl 
(Nếu HS coi cho hỗn hợp cùng vào dung dịch BaCl2 mà có thêm phương trình 
 Na2CO3 + Ca(HCO3)2  CaCO3 + 2NaHCO3 không cho điểm vì bài không 
cho “ cùng vào dung dịch BaCl2 “) 
0.25đ 
0.25đ 
Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hóa chất cho vào các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh 
số thứ tự. 
Nhỏ từ từ dung dịch phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hóa chất nói trên, 
+ Nếu ống nghiệm nào hóa chất làm phenolphtalein từ không màu chuyển màu hồng 
là NaOH 
+ Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là HCl, H2SO4, BaCl2 và Na2SO4. 
0.25đ 
 Nhỏ từ từ và lần lượt vài giọt dung dịch có màu hồng ở trên vào 4 ống nghiệm còn 
lại. 
+ Ống nghiệm nào làm mất màu hồng là các dung dịch axit HCl và H2SO4.( Nhóm I) 
+ Ống nghiệm nào không làm mất màu hồng là dung dịch muối BaCl2 và Na2SO4.( 
Nhóm II). 
PTHH: NaOH + HCl  NaCl + H2O 
 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + H2O 
0.25đ 
1 
2 
Nhỏ một vài giọi dung dịch của một dung dịch ở nhóm I và hai ống nghiệm chứa 
dung dịch nhóm II 
+ Nếu không có hiện tượng gì thì hóa chất đó là HCl. Chất còn lại của nhóm I là 
H2SO4. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào hai ống nghiệm chứa hóa chất nhóm II 
- Nếu thấy ống nghiệm nào kết tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa dung dịch BaCl2. 
- Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì đó là hóa chất Na2SO4 
+ Nếu thấy ống nghiệm nào có kết tủa ngay thì dung dịch ở nhóm I là hóa chất 
H2SO4, ống nghiệm gây kết tủa BaCl2, ống nghiệm còn lại không gây kết tủa chứa 
hóa chất Na2SO4. Hóa chất còn lại ở nhóm I là HCl. 
PTHH: H2SO4 + BaCl2  BaSO4 ( kết tủa trắng) + 2HCl 
0.25đ 
0.25đ 
 3 
1 
Phương trình hóa học: 
2CH4 1500
o C
lamlanhnhanh C2H2 + 3H2 
C2H2 + H2 3/ oPd PbCOt C2H4 
C2H4 + H2O axoitt C2H5OH ( rượu etylic) 
C2H5OH + O2 omen giamt CH3COOH + H2O 
 ( axit axetic) 
CH2 = CH2 ,oxt pt (- CH2 – CH2 -)n (Poli etilen) 
C2H5OH + CH3COOH 2 4daco
H SO
t
 CH3COOC2H5 + H2O 
 ( etyl axetat) 
C2H4 + HCl  C2H5Cl ( etyl clorua) 
C2H4 + H2 oNit C2H6 (etan) 
0.25đ 
0.25đ 
0.25đ 
0.25đ 
Gọi công thức tổng quát của Hidrocacbon là CxHy ( x, y *N ) 
PTHH: CxHy + ( x + 
4
y )O2 
ot xCO2 + 
2
y H2O 
Theo bài ra tỷ lệ thể tích CO2 : H2O = 1:1 : 1:1 2
2
yx y x    
Vì là chất khí có số nguyên tử C  4 nên ta có 2  x  4 
0.25đ 
+ Trường hợp 1: x = 2. Công thức của H-C là C2H4 có CTCT là CH2 = CH2 
+ Trường hợp 2: x = 3. Công thức của H-C là C3H6 có các công thức cấu tạo phù 
hợp là: 
CH2 =CH – CH3; 
0.25đ 
2 
2 
+ Trường hợp 3: x = 4. Công thức của H-C là C4H8 có các công thức cấu tạo phù 
hợp là: 
CH2=CH-CH2-CH3; CH3–CH=CH-CH3; CH2=C-CH3 
 | 
 CH3 
 ; -CH3 
0.25đ 
0.25đ 
a) Cho hỗn hợp A tan hết trong nước. 
PTHH : 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 (1) 
 2Al +2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 (2) 
Gọi x, y lần lượt là số mol Na, Al trong hỗn hợp A ( x, y>0) 
Theo PT 1, 2 để hỗn hợp A tan hết thì nNa: nAl = 1x
y
 
0.5đ 3 
1 
b) Khi mA = 16,9 (gam) và 
2
12,32 0,55( )
22, 4H
n mol  
ta có phương trình: 23x + 27y = 16,9(I) 
Theo PT 1: 
2
1 1 ( )
2 2H Na
n n x mol  
Theo PT 2: 
2
3 3 ( )
2 2H Al
n n y mol  
Ta có PT: 1 3 0,55( )
2 2
x y II  
Kết hợp I và II ta có hệ: 23x + 27y = 16,9 
 1 3 0,55
2 2
x y  
Giải hệ ta được: x = 0,5; y = 0,2. Vậy khối lượng của Na = 0,5.23= 11,5(gam) 
0.5đ 
 4 
 Khối lượng của Al = 0,2.27 = 5,4 (gam) 
Cho 16,9 gam A ( Na = 0,5 mol; Al = 0,2 mol) vào dung dịch HCl 
nHCl = 2. 0,75 = 1,5 (mol) 
PTHH: 2Na + 2HCl  2NaCl + H2 (3) 
 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (4) 
Vì nHCl = 1,5 > nNa + 3nAl = 1,1 (mol). Vậy HCl phản ứng dư. 
Ta có : nHCl dư = 1,5 - 1,1 = 0,4 (mol) 
0.25đ 
Khi cho dung dịch KOH và dung dịch sau phản ứng vì có kết tủa HCl hết: 
PTHH: KOH + HCl  KCl + H2O ( 5) 
 0,4 0,4 
 3KOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3KCl (6) 
 3a a a 
Có thể xảy ra : KOH + Al(OH)3  KAlO2 + H2O (7) 
 b b 
0.25đ 
Trường hợp 1: không xảy ra phản ứng 7. AlCl3 dư, KOH hết 
a = 7,8 0,1( )
78
mol 
nKOH = 0,4 + 0,3 = 0,7 (mol). 
Vậy nồng độ dung dịch KOH là: CM = 0,7 0,35
2
M 
0.25đ 
2 
Trường hợp 2: Xảy ra phản ứng 7. Sau phản ứng 6 AlCl3 hết, sau pứ 7 KOH hết 
Al(OH)3 dư = 0,1 (mol) 
 a = 0,2 
 b = a – 0,1 = 0,1(mol) 
nKOH = 0,4 + 3a + b = 1,1 (mol) 
Vậy nồng độ dung dịch KOH là: CM 1,1 0,55
2
M  
0.25đ 
Gọi hóa trị của kim loại M trong phản ứng là n ( 1 n  3) 
PTHH: 2M + nH2SO4  M2(SO4)n + nH2 (1) 
Gọi số mol của M là x 
0.25đ 
Theo PT 1: nhidro = 
2 4 2H SO pu
nxn  
Vì dùng dư 20% so với lượng phản ứng 
2 4
120 0,6 ( )
2 100H SO ban dau
nxn nx mol  

Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là: 
98 0,6 100 294 ( )
20
nx nx gam   
Theo định luật bào toản khối lượng: 
mdung dịch sau phản ứng = mkim loại + mdung dịch axit – mhidro = Mx + 294nx - 2
2
nx
 = Mx 
+293nx (gam) 
0.25đ 
4 1 
Theo PT: nmuối = 
1
2
nM = 
1
2
nx (mol) 
mmuối = 
1
2
nx(2M + 96)= Mx + 49nx 
Ta lại có C%muối = 23,68%, khối lượng của muối = 
23,68 (16,8 293 )
100
nx 
0.25đ 
 5 
Ta có phương trình: Mx + 49nx = 23,68 (Mx 293 )
100
nx 
Giải PT ta được: M = 28n. 
n 1 2 3 
M 28 (loại) 56 (Fe) 84 (loại) 
Vậy kim loại hóa trị II khối lượng mol = 56 là sắt (Fe) 
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 
0.25đ 
2 
 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp vào nước thu được dung dịch. 
Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch chứa hỗn hợp. Lọc lấy kết tủa, 
nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi được hỗn hợp hai oxit( FeO và CuO). 
PTHH: CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl 
 FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl 
 Cu(OH)2 
otCuO + H2O 
 Fe(OH)2 
ot FeO + H2O 
Cho luồng khí H2 đi qua hỗn hợp oxit nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 
Fe và Cu . 
Cho Fe và Cu vào dung dịch HCl dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn 
là Cu. Cô cạn dung dịch thu được FeCl2 tinh khiết. 
Đốt Cu trong khí clo dư thu được Cl2 tih khiết 
PTHH: Fe + HCl  FeCl2 + H2 
 Cu + Cl2 
ot CuCl2 
0.25đ 
0.25đ 
0.25đ 
0.25đ 
5 a 
Theo bài ra ta có: nA = 2
2,24 6,720,1( ); 0,3( )
22, 4 22,4O
mol n mol   
Khi đốt cháy phản ứng xảy ra hoàn toàn hỗn hợp ma chỉ thu được CO2 và H2O, giả 
sử CTTQ ba H-C là CxHy 
PTHH: CxHy + ( x + 
4
y )O2 
ot xCO2 + 
2
y H2O 
Cho toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc sau đó qua bình 2 đựng dung 
dịch Ca(OH)2 dư thì H2O hấp thụ vào H2SO4 đặc. 
2
4,14( )H Om gam  
CO2 hấp thụ vào bình Ca(OH)2 dư tạo kết tủa CaCO3 theo PT 
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 
Ta có: 
2
2 3
4,14 0, 23( )
18
14 0,14( )
100
H O
CO CaCO
n mol
n n mol
 
  
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng 
2 2 2
2 2 2
2
( ) ( )
32 16 32 0,14 16 0,23 8,16( )
8,16 0, 255( ) 0,3.
32
phan ung
phan ung
phan ung
O O CO O H O
O CO H O
O
m m m
m n n gam
n mol
 
         
   
Vậy oxi dư, hỗn hợp H-C cháy hoàn toàn. 
mhỗn hợp H-C = mC + mH = 0,14.12 + 0,23.2 = 2,14 (gam) 
0.75đ 
 b 
Ta có: MTB của hỗn hợp A= 
2,14 21, 4
0,1
 .Vậy trong hỗn hợp A cómột H-C là CH4.giả sử 
là X có mol là a ( a>0) 
Khi đốt dạng tổng quát có thể có 2 phương trình sau: 
 6 
 CnH2n +2 + 2
3 1
2
n O 
ot nCO2 + (n +1)H2O (1) 
 CmH2m + 2
3
2
m O 
otmCO2 + mH2O (2) 
Nhận thấy theo PT 1 : 
2 2 2 2n nC H H O CO
n n n

  
 PT 2: 
2 2H O CO
n n 
Vậy 
2 2 2 2
0,

File đính kèm:

  • pdfDeDa HSG Hoa9 Hai Duong 2011.pdf
Giáo án liên quan