Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 năm học 2002-2003 môn học: hoá học , bảng a thời gian : 180 phút
Câu I:
1. Etilen oxit C2H4O là một sản phẩm trung gian quan trọng của công nghiệp tổng hợp hữu cơ.
a) Hãy đề nghị 2 phương pháp điều chế etilen oxit; cho biết phương pháp nào có lợi hơn đối với môi trường, vì sao?
b) Vì sao etilen oxit có khả năng phản ứng cao khi có mặt xúc tác kiềm hoặc axit.
c) Hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế các chất sau từ etilen oxit
bộ giáo dục và đào tạo kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 thpt năm học 2002-2003 đề thi dự bị Môn : Hoá Học , Bảng A Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi thứ hai: (Theo quyết định và thông báo của Bộ) Câu I: 1. Etilen oxit C2H4O là một sản phẩm trung gian quan trọng của công nghiệp tổng hợp hữu cơ. a) Hãy đề nghị 2 phương pháp điều chế etilen oxit; cho biết phương pháp nào có lợi hơn đối với môi trường, vì sao? b) Vì sao etilen oxit có khả năng phản ứng cao khi có mặt xúc tác kiềm hoặc axit. c) Hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế các chất sau từ etilen oxit: (HOCH2CH2)3N (trietanolamin) ; CH3COOCH2CH2N+(CH3)3Cl- (axetylcholin clorua), HOCH2CH2OCH2CH2OH (đietilen glicol) ; HOCH2CH2CN (etilen xianhiđrin). C6H5CO3H (1) CH3OH , H+ (2) 2. Cho sơ đồ phản ứng: CH3CH=CH2 C3H6O C4H10O2 a) Hãy dùng công thức cấu tạo, viết phương trình phản ứng , chỉ rõ sản phẩm chính , sản phẩm phụ. b) Viết công thức lập thể các đồng phân được tạo thành ở mỗi phản ứng. Biết rằng ở phản ứng 1 xảy ra sự cộng đồng thời nguyên tử oxi vào 2 nguyên tử Csp2 , còn phản ứng 2 thì được bắt đầu bởi sự proton hoá nguyên tử oxi của C3H6O. Câu II: 1. Ancol tert-butylic cũng như iso-butilen khi xử lí với dung dịch H2SO4 và H2O2 cho hỗn hợp hai chất lỏng (A và B) mà tỉ lệ của chúng tuỳ thuộc vào lượng dư H2O2 hoặc hợp chất hữu cơ ban đầu. A là C4H10O2, B là C8H18O2, cả hai hợp chất đều bền. Cho A, B lần lượt phản ứng với H2 có xúc tác Ni nóng đều tạo ra ancol. A phản ứng với halogenua axit và anhiđrit axit, trong khi đó B không phản ứng. Cho 1 mol A phản ứng với CH3MgI (dư) trong ete sau đó với dung dịch axit thì nhận được 1 mol CH4, 1 mol ancol tert-butylic và 1 mol metanol. Khi cho 1 mol B phản ứng với CH3MgI (dư) sau đó với dung dịch axit thì nhận được 1 mol metyl tert-butyl ete và 1 mol ancol tert-butylic. Đun nóng B với vinyl clorua được polime. Từ các dữ kiện nêu trên, hãy xác định cấu trúc của A và B. Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình các phản ứng xảy ra. 2. Hai hiđrocacbon đồng phân A và B được tách ra từ dầu mỏ, có các tính chất vật lí và dữ kiện phân tích như sau: s tO (OC) tnc (OC) % C % H A 68,6 -141 85,63 14,34 B 67,9 -133 85,71 14,29 A và B đều làm mất màu dung dịch brom và dung dịch kali permanganat. Khi ozon hoá rồi khử thì tạo ra một sản phẩm duy nhất là propanal. a) Viết tên của A và B theo danh pháp IUPAC. b) Cho A phản ứng với brom trong metanol có mặt liti clorua, có những sản phẩm cộng nào được tạo ra, minh hoạ bằng phương trình phản ứng. Câu III: 1. Novocain và đicain là hai chất dùng để gây tê được sử dụng trong y học. p-NH2C6H4COOCH2CH2N(C2H5)2 ; p-CH3CH2CH2CH2NHC6H4COOCH2CH2N(CH3)2 Novocain Đicain Viết phương trình các phản ứng tổng hợp novocain và đicain từ toluen và các hợp chất đơn chức chứa không quá 2 nguyên tử cacbon, ghi điều kiện của phản ứng (nếu có). Br2 Zn đime hoá 2. Viết phương trình các phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: (CH3CH2)2CHCOBr A C6H10O C Câu IV: Khi thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit eixenin người ta thu được 1 mol amoniac, 1 mol alanin (Ala) và 2 mol axit glutamic (Glu): CH3-CH-COOH (Ala) ; HOOC-CH2-CH2-CH-COOH (Glu) NH2 NH2 Khi thuỷ phân eixenin bằng enzim đecacboxypeptitđaza thì đầu tiên thu được alanin. Eixenin không phản ứng với 2,4-đinitroflobenzen. Phân tử eixenin không chứa vòng lớn hơn 5 cạnh. 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và viết công thức Fisơ của eixenin. 2. Đối với Glu người ta cho pKa1 = 2,19 ; pKa2 = 4,25 ; pKa3 = 9,67. Hãy viết các cân bằng điện li và ghi cho mỗi cân bằng đó một giá trị pKa thích hợp. Cho 3 biểu thức: pHI = (pKa1+ pKa2 + pKa3) : 3, pHI = (pKa1 + pKa2) : 2, pHI = (pKa2 + pKa3) : 2; biểu thức nào đúng với Glu, vì sao? 3. Từ Ala và Glu có thể tạo ra bao nhiêu tripeptit mà phân tử không chứa 3 gốc aminoaxit giống nhau (không tính dạng vòng), dùng kí hiệu 3 chữ cái viết công thức các tripeptit đó. Câu V: 1. Gluxit là các hợp chất có nhiều trong thiên nhiên và rất quan trọng cho sự sống. Monosaccarit được biết đến nhiều nhất là D-glucozơ. a) Viết công thức cấu tạo dạng vòng phẳng của D-glucozơ khi nhóm hidroxyl tại cacbon số 4 hoặc số 5 cộng hợp với nhóm cacbonyl. b) Vẽ công thức cấu trúc không gian (hay công thức cấu dạng) của dạng vòng 6 cạnh bền nhất của D-glucozơ. c) Viết phương trình một phản ứng đặc trưng của mỗi lọai nhóm chức trong phân tử D-glucozơ. 2. Khi cho một anđohexozơ tác dụng với CH3I dư có kiềm xúc tác rồi oxi hoá sản phẩm bằng axit nitric nóng thì thu được các axit sau: metoxiaxetic, 2,3-đimetoxipropanoic, 2-metoxipropađioic, 2,3-đimetoxibutađioic. Hãy cho biết anđohexozơ đó ở dạng vòng mấy cạnh, minh hoạ bằng phương trình phản ứng. ________________________
File đính kèm:
- deDBhuucoA03.doc