Đề tự luyện thi đại học số 04 môn: hóa học

Câu 1. Biết nguyên tử M gồm: 20 proton, 20 nơtron và 20 electron. Khối lượng mol của kim loại M là

A. 40 u. B. 40 gam. C. 20 gam. D. 60 gam.

Câu 2. Hỗn hợp X gồm 2 ankin, trong đó ankin có khối lượng phân tử nhỏ hơn có số mol gấp ba lần ankin

có khối lượng phân tử lớn. Cho 13,2 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch brom dư được 141,2 gam

hỗn hợp hai dẫn xuất tetrabrom. Cũng 13,2 gam hỗn hợp X phản ứng hết với [Ag(NH

3)2]OH tạo ra 88,1

gam kết tủa. CTCT của hai ankin trong hỗn hợp X là

A. CHCH và CH3–CC–CH3. B. CHCH và CH3–CCH.

C. CH3–CCH và CH3– CH2–CCH. D. CHCH và CH3– CH2–CCH.

pdf5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tự luyện thi đại học số 04 môn: hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hết với Na được 2 mol H2. Nếu cho hỗn hợp gồm 2 mol A với 1 mol B phản ứng 
hết với Na được 2,5 mol H2. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp A, B được 58,24 lít CO2 (đktc). Công thức của A và B 
lần lượt là 
 A. CH3OH và C2H4(OH)2. B. C2H4(OH)2 và C3H7OH. 
 C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. D. C2H5OH và C3H6(OH)2. 
www.VNMATH.com
 Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 04 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 
Câu 10. Để khôi phục những bức tranh cổ vẽ bằng bột “trắng chì” [2PbCO3.Pb(OH)2] lâu ngày bị đen lại 
do tác dụng với các vết H2S trong khí quyển thành PbS màu đen, người ta dùng phản ứng: 4H2O2 + PbS 
 4H2O + PbSO4 
Kết luận nào sau đây về phản ứng trên là không đúng: 
 A. H2O2 oxi PbS thành PbSO4. B. H2O2 bị PbS khử thành H2O. 
 C. PbS là chất bị oxi hóa. D. PbS tham gia quá trình khử. 
Câu 11. Trong bảng tuần hoàn, trong một chu kỳ khi Z tăng thì 
 A. tính kim loại giảm khi độ âm điện giảm. 
 B. tính phi kim tăng khi độ âm điện tăng. 
 C. tính kim loại tăng khi năng lượng ion hóa tăng. 
 D tính phi kim giảm khi bán kính nguyên tử giảm. 
Câu 12. Hỗn hợp 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp khi cháy cho sản phẩm là nước và CO2 với tỉ lệ mol 1:1. 
Cho 16,6 gam hỗn hợp 2 anđehit trên phản ứng với [Ag(NH3)2]OH sinh ra 54 gam Ag. Hai anđehit đó là 
 A. C2H3CHO và C3H5CHO. B. C2H5CHO và C3H7CHO. 
 C. HCHO và CH3CHO. D. OHC–CHO, OHC–CH2–CHO. 
Câu 13. Đun 20,8 gam hỗn hợp Fe và Mg (có tỉ lệ mol nFe: nMg = 1: 2) với một lượng dư lưu huỳnh. Sản 
phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch 
CuSO4. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (D = 1,1 g/ml) tối thiểu để hấp thụ hết khí sinh ra là 
 A. 960 ml. B. 1056 ml. C. 871 ml. D. 1134 ml. 
Câu 14. Lấy 3,9 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức phản ứng hết với Na được 6,1 gam hỗn hợp muối. Cũng 
lấy 3,9 gam hỗn hợp hai ancol trên đun với 24 gam axit axetic được, có xúc tác H2SO4 đặc. Giả sử hiệu 
suất phản ứng este hóa của hai ancol là như nhau và đều bằng 70% thì khối lượng este thu được là 
 A. 5,67 gam. B. 8,10 gam. C. 11,57 gam. D. 22,68 gam. 
Câu 15. NH3 có phản ứng với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây? 
 A. H2SO4, KNO3, SO2, Cl2. B. H2SO4, AgCl, CuO, Cl2. 
 C. H2SO4, FeCl3, O2, NaOH. D. KNO3, Na, O2, CuSO4. 
Câu 16. Trộn 4,05 bột nhôm với hỗn hợp Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn 
hợp A. Hoà tan hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ lệ mol là 3: 1. 
Thể tích của hỗn hợp NO và NO2 là 
 A. 4,32 lít. B. 10,08 lít. C. 6,72 lít. D. 4,032 lít. 
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, K và Ba trong nước dư được dung dịch X và V lít H2 (đktc). 
Để trung hòa dung dịch X cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là 
 A. 0,896. B. 0,56. C. 1,12. D. 1,792. 
Câu 18. Thu 3 khí O2, HCl và CO2 vào đầy 3 lọ có dung tích và chiều cao như nhau rồi úp ngược 3 miệng 
lọ vào 3 chậu nước thấy nước dâng lên trong các lọ theo thứ tự là h1, h2, h3. Độ cao nước dâng lên giảm 
theo thứ tự 
 A. h3 > h2 > h1. B. h2 > h1 > h3. C. h2 > h3 > h1. D. h1 > h3 > h2. 
Câu 19. Cho các chất: C6H5NH2, CH2=CH–COOH, C6H5OH, CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH, 
NH2CH2CH2COOH, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH, HOOCCH(NH2)CH2CH(NH2)COOH, CH3NH2. Số 
chất tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quì tím là 
 A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen. Cho toàn bộ sản phẩm 
thu được lần lượt đi qua bình 1 đựng dung dịch CuSO4, bình 2 đựng dung dịch xút. Người ta thấy khối 
lượng của bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 2,62 gam. Khi clo hóa X có chiếu sáng hay xúc tác Fe, đun 
nóng đều chỉ cho 1 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là 
www.VNMATH.com
 Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 04 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - 
 A. 1,3,5-trimetylbenzen. B. p-metyltoluen. 
 C. etylbenzen. D. o-xilen. 
Câu 21. Hoà tan V1 lít khí SO2 (đktc) vào V2 dung dịch Ca(OH)2 0,05M thấy xuất hiện 18 gam kết tủa. 
Lọc bỏ kết tủa, thêm vào dung dịch lọc một lượng dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thấy tạo ra 33,7 gam kết tủa 
nữa. Giá trị của V1 và V2 lần lượt là 
 A. 7,84 và 5. B. 10,01 và 5. C. 10,08 và 7. D. 7,84 và 7. 
Câu 22. Các dung dịch HCl, Ba(OH)2, HCOOH, Na3PO4 đều có nồng độ mol là 0,1M. Dung dịch dẫn 
điện tốt nhất là 
 A. HCl. B. Ba(OH)2. C. HCOOH. D. Na3PO4. 
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng không khí vừa đủ, toàn bộ sản phẩn cháy được dẫn 
qua hai bình: bình một đựng H2SO4 đặc, bình hai đựng dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình một tăng 
6,48 gam, bình hai tăng 14,08 gam, khí ra khỏi bình hai có thể tích là 45,696 lít (đktc). Công thức amin là 
 A. C4H11N. B. C3H7N. C. C4H9N. D. C2H7N. 
Câu 24. Nếu hàm lượng các hợp chất của Fe là thành phần chính trong các quặng là như nhau thì hàm 
lượng Fe trong quặng nào là lớn nhất trong các quặng sau: manhetit, xiđerit, pirit, hematit? 
A. Manhetit. B. Xiđerit. C. Pirit. D. Hemantit. 
Câu 25. Có 4 kim loại Al, Ag, Fe, Cu. Thứ tự tăng dần độ dẫn điện của các kim loại này là 
 A. Al < Fe < Cu < Ag. B. Fe < Cu < Al < Ag. C. Cu < Ag < Fe < Al. D. Fe < Al < Cu < Ag. 
Câu 26. Dung dịch X chứa anion Cl– và 2x mol Fe3+, x mol Zn2+, x mol Cu2+. Chia dung dịch X thành 3 
phần như nhau. Điện phân phần (1) đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ở anot thu được 1,12 lít khí 
(đktc). Khi cho phần (2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi 
được a gam chất rắn Y; cho phần (3) X tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng 
không đổi được b gam chất rắn Z. Giá trị a, b lần lượt là 
 A. 2,4 và 3,2. B. 2,4 và 1,6. C. 3,21 và 2,41. D. 1,2 và 4,8. 
Câu 27. Trong số các hiđroxit sau: Fe(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)2, Cr(OH)3 
có bao nhiêu chất là lưỡng tính? 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 28. Xét pin điện hóa Sn - Al. Cho biết thế điện cực chuẩn của các điện cực Sn2+/Sn là –0,14V và Al3+/Al 
là –1,66V. Nhận định nào dưới đây đúng về pin Sn - Al? 
 A. Ở anot xảy ra quá trình khử: Sn2+ + 2e  Sn. 
 B. Điện cực Al bị mòn dần và nồng độ Sn2+ giảm dần. 
 C. suất điện động chuẩn của pin Sn- Al là 1,8V. 
 D. Al đóng vai trò catot, Sn đóng vai trò anot. 
Câu 29. Sắp xếp các chất AlCl3, Al2(SO4)3, NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3 thành sơ đồ phản ứng hợp lí. 
 A. NaAlO2  Al(OH)3  Al2(SO4)3  Al2O3  AlCl3. 
 B. Al2(SO4)3 Al(OH)3  Al2O3  NaAlO2  AlCl3. 
 C. AlCl3  Al2O3  Al2(SO4)3  Al(OH)3  NaAlO2. 
 D. Al2O3  Al(OH)3  NaAlO2  Al2(SO4)3  AlCl3. 
Câu 30. Phenol phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? 
 A. NaOH, Na, CH3COOH. B. HCl, dung dịch Br2, HNO3 đặc. 
 C. dung dịch Br2, (CH3CO)2O, NaOH. D. Na, HNO3 đặc, C2H5OH. 
Câu 31. Oxi hóa 23 gam ancol etylic sau một thời gian được hỗn hợp X gồm ancol dư, anđehit và axit 
cacboxylic. Chia X thành 2 phần bằng nhau: phần 1 đem đốt cháy được gam 9,45 gam nước và 22 gam 
www.VNMATH.com
 Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 04 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 
CO2. Phần 2 cho phản ứng với Na2CO3 thấy thoát ra 0,84 lít CO2. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa 
thành anđehit và axit lần lượt là 
 A. 60% và 15%. B. 60% và 30%. C. 45% và 30%. D. 80% và 15%. 
Câu 32. Hợp chất hữu cơ đơn chức X có 5 nguyên tử C trong phân tử. Đun Y với dung dịch kiềm thu 
được hai chất hữu cơ T, Z. Đun muối Z với vôi tôi xút được chất hữu cơ H, hiđrat hóa H được T. CTCT 
của X là 
 A. CH2=CHCOOCH=CH2. B. C2H5COOCH=CH2. 
 C. CH2=CHCOOC2H5. D. CH2=CHCH2COOCH3. 
Câu 33. Sản phẩm chính khi cộng nước vào 
 A. anken có nối đôi đầu mạch là ancol bậc 1. B. anken có nối đôi trong mạch là ancol bậc 2. 
 C. ankin có từ 3 nguyên tử C trở lên là xeton. D. ankin có nối ba đầu mạch là anđehit. 
Câu 34. Dãy gồm các chất đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là: 
 A. axetilen, fomalin, glucozo, saccarozơ. B. glucozơ, propin, propanon, tinh bột. 
 C. but-2-in, metanol, frucozơ, mantozơ. D. metanal, vinyl axetilen, frutozơ, mantozơ. 
Câu 35. Xà phòng hóa 1 kg chất béo có chỉ số axit là 7 cần dùng 580 gam dung dịch NaOH 20%. Khối 
lượng glixerol thu được là 
 A. 85,1 gam. B. 88,93 gam. C. 50,6 gam. D. 58,1 gam. 
Câu 36. Cho 25 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hết với 12 gam 
Na thu được 36,6 gam chất rắn. Hai axit đó là 
 A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. 
 C. C2H3COOH và C3H5COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH. 
Câu 37. Nhận định nào sau đây không đúng? 
 A. Cho dung dịch iôt vào hồ tinh bột xuất hiện màu xanh, đun nóng thì mất màu, để nguội lại thấy 
màu xanh. 
 B. Cho dung dịch mantozơ vào Cu(OH)2/dung dịch NaOH được dung dịch màu xanh, đun nóng có kết tủa 
đỏ gạch. 
 C. Cho dung dịch fuctozơ vào Cu(OH)2/ dung dịch NaOH được dung dịch màu xanh, đun nóng có kết 
tủa đỏ gạch. 
 D. Đun xenlulozơ với axit H2SO4 được glucozơ, ngược lại đun glucozơ với dung dịch H2SO4 lại được 
xenlulozơ. 
Câu 38. Cho các dung dịch NaCl, NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ca(OH)2, CaCl2. Có bao nhiêu cặp 
dung dịch có thể phản ứng với nhau? 
 A. 3. B. 7. C. 5. D. 8. 
Câu 39. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi mạch polime? 
 A. Đun hỗn hợp cao su thiên nhiên với lưu huỳnh ở 150oC. 
 B. Đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ khoảng 150oC. 
 C. Đun thủy tinh hữu cơ plexiglas với dung dịch NaOH. 
 D. Đun tơ lapsan trong dung dịch H2SO4 loãng. 
Câu 40. Một pentapeptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 345 đvC. Số mắt xích tạo ra từ 
glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên lần lượt là 
 A. 1 và 4. B. 4 và 1. C. 2 và 3. D. 3 và 2. 
Câu 41. Ba đồng phân cấu tạo X, Y, Z có CTPT là C3H6O. Trong đó X có phản ứng tráng bạc, Y có phản 
ứng với Na, Z là hợp chất no nhưng không có phản ứng

File đính kèm:

  • pdfHoa_hoc-De_tu_luyen_thi_dai_hoc_so_04.pdf