Kế hoạch giảng dạy môn Sinh học Lớp 6 cả năm

Mục tiêu của chương, bài Kiến thức trọng tâm Phương pháp giảng dạy

1, Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

 - Nêu một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật với những mặt lợi, hại của chúng.

 - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

- Hiểu được NV của sinh học và thực vật học.

2, Kỹ năng : Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3, Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học. - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

- Phân biệt được vật sống và vật không sống

- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật và mặt lơi, hại của chúng

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính; Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học - Nêu vấn đề

- Quan sát

- Phân tích

- Thảo luận nhóm

1. Kiến thức:

- Nêu được sự đa dạng, phong phú của thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của thực vật .

2. Kỹ năng :

Rèn kỹ năng quan sát , phân tích , tổng hợp

3. Thái độ : Giáo dục tình yêu thiên nhiên bảo vệ các loài thực vật . - Nắm được đặc điểm chung của thực vật

- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm

1. Kiến thức:

- HS biết quan sát, so sánh phân biệt cây có hoa cây không có hoa.

- Phân biệt cây một năm, cây lâu năm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát nhận biết.

3. Thái độ:Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. - Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả)

- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. Quan sát, so sánh.

Biểu diễn tranh, mẫu vật

Hoạt động nhóm

 

1. Kiến thức:

- HS nhận biết được các phần của lúp, kính hiển vi

- Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi

2. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng thực hành

3. Thái độ:- Cẩn thận khi sử dụng kính - Tìm hiểu cấu tạo của kính lúp, kính hiển vi, cách sử dụng

- Tìm hiểu cấu tạo của tế bào thực vật

- Tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật - Nêu vấn đề

- Quan sát

- Phân tích

- Hoạt động nhóm

1. Kiến thức:- HS tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật( tế bào vảy hành, tế bào thịt quả cà chua).

2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng quan sát, sử dụng kính hiển vi.

-Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ dụng cụ. - Học sinh phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật( tế bào vẩy hành, thịt, quả cà chua) - Sử dụng KL,KHV

- Tập vẽ hình đã qs đựoc trên kính HV

Thực hành QS

 

doc19 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Sinh học Lớp 6 cả năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mê môn học, ham hiểu biết.
- HS lựa chọn được cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho KL: phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước
- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá
- Nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá
- Giải thích ý nghĩa của 1 số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt
Biểu diễn tranh, mẫu hoạt động nhóm
Mẫu, tranh, phiếu học tập
Biến dạng của lá
28
 1.Kiến thức:
 -Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. Phân biệt được 3 kiểu gân lá. Phân biệt và kiểu lá đơn, lá kép.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết. Kỹ năng hoạt động nhóm.
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
 Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của 1 số lá biến dạng, từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá
Vật mẫu hoạt động nhóm
Mẫu, tranh, phiếu học tập
15
Bài tập
29
 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương.
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng và làm một số bài tập.
 3.Thái độ: Củng cố, khắc sâu lòng yêu thích, say mê học tập bộ môn.
- Nắm được kiến thức đã học và biết vận dụng vào làm các bải tập
Vấn đáp. Hoạt động nhóm
Các bài tập
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
30
 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
 2.Kỹ năng: Tìm 1 số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Rèn kĩ năng quan sát, mô tả.
 3.Thái độ: HS có ý thức sử dụng các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích được cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
- HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Tìm được 1 số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
Tranh vẽ, mẫu các lọai cây có hình thức SSDD tự nhiên
Biểu diễn tranh, mẫu thật
16
Sinh sản sinh dưỡng do người
31
 1.Kiến thức
 -Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
 2.Kỹ năng:-Phân biệt các hình thức nhân giống trong trồng trọt, áp dụng hiểu biết vào trồng trọt trong gia đình. Rèn kĩ năng quan sát, mô tả, liên hệ thực tiễn.
 3.Thái độ: Sự phát triển sinh học thế kỷ 21 phục vụ cho con người. Tạo nhiều cây trồng mới, nhiều giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.
- Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây nhân giống vô tính trong ống nghiệm
- Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Biểu diễn mẫu, hoạt động nhóm
Mẫu thật 
Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm ra rễ
Cấu tạo và chức năng của hoa
32
 1.Kiến thức:Phân biệt được các bộ phận của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
 2.Kỹ năng :Giải thích: cấu tạo phù hợp chức năng của các bộ phận.
 -Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng liên hệ thực tiễn, kĩ năng hoạt động nhóm.
 3.Thái độ: Tìm hiểu các loại hoa của địa phương, cách sưu tầm ép mẫu vật.
- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa các đặc điểm cấu tạo và chức năng từng bộ phận
- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Vấn đáp, hoạt động nhóm
- Mẫu 1 số loại hoa, kính lúp, dao lam
17
Các loại hoa
33
 1.Kiến thức:
 - Phân biệt được 2 loại: Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
 -Phân biệt 2 cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. Liên hệ thực tiễn.
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. 
- Phân biết được 2 loại hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
- Phân tích được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm
- Vấn đáp, hoạt động nhóm
Một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
Ôn tập
34
 1.Kiến thức:
 -HS cần nắm kiến thức cơ bản về thực vật. Từ đặc điểm chung cơ thể thực vật, cấu tạo tế bào, đặc điểm cây xanh có hoa, cấu tạo , chức năng các cơ quan cây xanh có hoa.
 2.Kỹ năng: 
 -Củng cố và khắc su những kiến thức đã học.
 -Kiểm nghiệm kiến thức HS theo phương pháp dạy học mới .
 3.Thái độ: Tư duy học tập, chủ động trong học tập.
Hs biết cách tổng hợp những kiến thức đã học vận dụng và liên hệ vào thực tế cuộc sống
Vấn đáp
Câu hỏi
18
Kiểm tra học kì 1
35
 1.Kiến thức: Đánh giá mức độ kiến thức và kĩ năng của HS đã học trong học kì I.
 -Phát hiện những thiếu sót của HS về kiến thức cũng như kĩ năng những nhược điểm trong nội dung và phương pháp dạy học của GV để rút kinh nghiệm bổ sung cho HK II.
 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra tự luận.
 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, độc lập trong khi làm bài. 
Kiểm tra kiến thức đã học 
Kiểm tra viết
Đề - Kiến thức đã học
19
Thụ phấn
36
 1.Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm thụ phấn.
-Kể được đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. Kể được những đặt điểm thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của 1 số hoa.
 2.Kĩ năng:-Rèn kĩ năng quan sát, mô tả. Kĩ năng liên hệ thực tiễn, hoạt động nhóm.
 3.Thái độ: Hiểu biết một số hoa ở địa phương có đặc điểm chính thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Phát biểu được khái niệm thụ phấn
- Nêu được những điểm chính của hoa từ thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với thụ phấn nhờ sâu bọ
Vấn đáp, hoạt động nhóm
Mẫu vật:
Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Tranh, ảnh về các loài hoa
20
Thụ phân (tt)
37
 1.Kiến thức: -Nắm được đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió, giải thích tác dụng các đặc điểm đó.
 2.Kỹ năng: -Phân biệt được những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
 3.Thái độ: Với kiến thức về sự thụ phấn con người đã sử dụng kiến thức hiểu biết vào trồng trọt để nâng cao năng suất, phẩm chất cây trồng.
Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ
- Hiểu hiện tượng giao phấn
- Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.
Vấn đáp, hoạt động nhóm
Mẫu vật, phiếu học tập
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
38
 1.Kiến thức : -Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn, khái niệm sự thụ tinh. - Thế nào là sinh sản hữu tính-Sự kết hạt tạo quả. 
 2.Kỹ năng :	 -Phân biệt thụ phấn và thụ tinh.
 -Xác định được sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả, hạt.
 3.Thái độ : -Sự sinh sản hữu tính ở thực vật ® sự phát triển cây trồng trong sản xuất bằng hạt, tạo giống cây mới giảm số lượng hạt.
- HS hiểu được thụ tinh là gì? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh
- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính
- Xác định sự biến đổi cơ bản của sinh sản hữu tính
- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh
Vấn đáp, hoạt động nhóm
Tranh, ảnh phóng to hình 31.1
Phiếu học tập
21
Các loại quả
39
 1.Kiến thức: Học được cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
 2.Kỹ năng:	Biết chia các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của phần vỏ quả: nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm nhỏ khác hơn hai loại quả khô và hai loại quả thịt
 3.Thái độ: Giáo dục: biết vận dụng kiến thức để biết các cách bảo quản chế biến, tận dụng quả và hạt sau 
khi thu hoạch. 
- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành hai nhóm chính là quả khô và quả thịt
Vấn đáp, hoạt động nhóm
Mẫu vật cấc loại quả
Phiếu học tập
Hạt và các bộ phận của hạt
40
 1.Kiến thức: -Kể tên được những bộ phận của hạt.
 2.Kỹ năng: Phân biệt được hạt hai lá mầm và hạt một lá mầm.
 3.Thái độ: giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn bảo quản hạt giống.
- Kể tên được các bộ phận của hạt
- Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm
- Biết cách nhận biết hạt trong thực tế
Vấn đáp, hoạt động nhóm
Mẫu vật các loại hạt, tranh, kính lúp
Phiếu học tập
22
Phát tán của quả và hạt
41
 1.Kiến thức: -Phân biệt được các cách phát tán khác nhau của quả và hạt, với những đặc điểm thích nghi của chúng.
 2.Kỹ năng: tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả và hạt.
 3.Thái độ: con người đã giúp cho quả và hạt đi tới các vùng, các miền khác nhau. Ý nghĩa của sự phát tán quả và hạt giúp cây phân bố ngày càng rộng.
- Phân biệt được cách phát tán của quả và hạt
- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán
Vấn đáp, hoạt động nhóm
- Tranh, mẫu vật các loại quả
- Phiếu học tập
Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
42
 1.Kiến thức : HS làm thí nghiệm và nghiên cứu thí nghiệm, phát hiện ra các điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm.
 2.Kỹ năng : Biết được nguyên tắc cơ bản để thiết kế 1 thí nghiệm xác định một trong những yếu tố cần cho hạt nảy mầm.
 3.Thái độ : Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
- Thông qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Giải thích được sơ sở khoa học của 1 số biện pháp, kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống
Thực hành quan sát
Thí nghiệm đã làm ở nhà
23
Tổng kết về câu có hoa
43
 1.Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa.
 2.Kỹ năng : tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống tạo thành một cơ thể toàn vẹn. Mục tiêu
 3.Thái độ : Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt.
- Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn
Biểu diễn tranh, hoạt động nhóm
Tranh ảnh
Phiếu học tập
Tổng kết về cây có hoa (tiếp theo)
44
 1. Kiến thức : HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quang chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống
 2.Kỹ năng : rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
 3.Thái độ : giáo dục ý thức bảo vệ t

File đính kèm:

  • docKHGD sinh 6.doc