Kế hoạch dạy học Ngữ văn 9 theo nhóm chủ đề

 

 

1,2

 

 

3,4

 

 

5,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phong cách Hồ Chí Minh.

- Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.

- Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.

 + Năng lực tiếp nhận văn bản

+ Năng lực tự học

+ Năng lực hợp tác

+ Năng lực sáng tạo

+ Năng lực giải quyết vấn đề

+ Năng lực giao tiếp

+ Năng lực tự quản lý

+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.

- Nhận biết các thông tin về tác giả, tác phẩm, thể loại.

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.

- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.

- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. - Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp

- Hoạt động nhóm.

- Làm việc cá nhân.

- Đọc tài liệu trên thư viện .

- Xem phim

 

 

doc32 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 2459 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Ngữ văn 9 theo nhóm chủ đề, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc cá nhân.
- Đọc tài liệu trên thư viện .
59
60
61
62,63
64
65,66
Văn bản
Tự sự
8
50
60
64,
65
70
68,69
Bài 10,12,13,
14,15,16,17
- Nghị luận trong VBTS.
- Luyện tập viết đoạn văn tự sự cơ sử dụng yếu tố nghị luận.
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS.
- Luyện nói tự sự kêt hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
- Người kể chuyện trong văn bản tự sự
- Viết bài TLV số 3
+ Năng lực tiếp nhận văn bản
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực tính toán
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.
- Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả; miêu trả nội tâm; nghị luận.
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 900chữ.
- Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản.
- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
- Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học.
- Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản tự sự.
- Trình bày miệng đoạn văn, bài văn tự sự có sự kết hợp với các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.
- Tạo lập văn bản tự sự.
- Tổ chức hoạt động dạy - học.
- Hoạt động nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Đọc tài liệu trên thư viện .
- Thâm nhập thực tế
67,68
69,70
71,72
Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 
6
61,62
66,67
71,72
Bài 13,14,15
- Làng.
- Lặng lẽ Sa Pa.
- Chiếc lược ngà.
+ Năng lực tiếp nhận văn bản
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực tính toán
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Nhận biết các tông tin về tác giả, tác phẩm, thể loại.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục
- Đọc – hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện.
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”.
- Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.
- Tổ chức hoạt động dạy - học.
- Hoạt động nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Đọc tài liệu trên thư viện .
- Xem phim
73
74
Hoạt động giao tiếp
2
73
74
Bài 4
- Ôn tập Tiếng Việt.
- Kiểm tra Tiếng Việt
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Nhận biết và phân tích cách sử dụng các phương châm hội thoại trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- Phân tích để thấy rõ quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể.
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.
- Tổ chức hoạt động dạy - học.
- Đọc tài liệu trên thư viện .
- Hoạt động nhóm.
- Làm việc cá nhân.
75
Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 
1
75
Bài 13,14,15
- Kiểm tra thơ, truyện hiện đại.
+ Năng lực tiếp nhận văn bản
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực tính toán
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Nhận biết các tông tin về tác giả, tác phẩm, thể loại.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục
- Đọc – hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện.
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”.
- Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.
- Tổ chức hoạt động dạy - học.
- Hoạt động nhóm.
- Làm việc cá nhân.
76,77,78
Truyện
nước ngoài 
3
76,77,78
Bài 16
- Cố hương.
+ Năng lực tiếp nhận văn bản
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Nhận biết các thông tin về tác giả, tác phẩm, thể loại.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
- Kể và tóm tắt được truyện.
- Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Tổ chức hoạt động dạy - học.
- Hoạt động nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Đọc tài liệu trên thư viện .
- Xem phim
79
Văn bản
Tự sự
1
79
Bài 17
- Trả bài viết TLV số 3
+ Năng lực tiếp nhận văn bản
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả; miêu trả nội tâm; nghị luận.
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 900chữ.
- Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản.
- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
- Tạo lập văn bản tự sự.
- Tổ chức hoạt động dạy - học.
- Hoạt động nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Đọc tài liệu trên thư viện .
80
81,82,83
Hoạt động ngữ văn
4
63
54,87,88
Bài 11,13,17
- Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.
- Tập làm thơ 8 chữ.
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Nhận biết thơ tám chữ.
- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
- Nhận biết được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại.
- Tổ chức hoạt động dạy - học.
- Hoạt động nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Đọc tài liệu trên thư viện .
- Thâm nhập thực tế
- Xem phim
84,85,86,87
Văn bản
Tự sự
4
81,82,83,84
Bài 15,16
- Ôn tập TLV.
+ Năng lực tiếp nhận văn bản
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực tính toán
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.
- Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả; miêu trả nội tâm; nghị luận.
- Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản.
- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
- Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học.
- Tổ chức hoạt động dạy - học.
- Hoạt động nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Đọc tài liệu trên thư viện .
88,89
90
 Lịch sử văn học và lí luận văn học
3
85,86
90
Bài 16,17
- Kiểm tra tổng hợp học kì 1
- Trả bài Kiểm tra tổng hợp học kì 1
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực tính toán
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Hệ thống hoá một số khái niệm lí luận văn học thường gặp trong phân tích, tiếp nhận các văn bản văn học đã học.
- Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
- Nhận biết về một vài đặc điểm của các thể loại : truyện truyền kì, truyện thơ, truyện hiện đại, thơ tự do, thơ hiện đại, nghị luận chính trị - xã hội, nghị luận văn học.
- Tạo lập văn bản.
- Tổ chức hoạt động dạy - học.
- Hoạt động nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Đọc tài liệu trên thư viện .
91.92
93,94
95
96,97
 Nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài 
7
91,92
96,97
102
106,107
Bài 18,19,20, 21
- Bàn về đọc sách.
- Tiếng nói của văn nghệ
- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
- Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông ten.
+ Năng lực tiếp nhận văn bản
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực tự quản lý
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Năng lực tạo lập văn bản.
- Nhận biế

File đính kèm:

  • docke hoach bo mon ngu van 9 theo chu de.doc
Giáo án liên quan