Kế hoạch dạy học năm học: 2012-2013
Chủ đề năm học :Tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục.
I/ Đặc điểm tình hình của lớp:
-Sĩ số HS: 28/10
-Lớp học: 2 buổi / ngy
1/ Thuận lợi:
a/ Gio vin:
-Cĩ nhận thức đúng đắn về đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước.
-Đạt chuẩn đào tạo (Đang tham gia học lớp Đại học từ xa)
-Đ giảng dạy 16 năm, tay nghề khá vững vàng.
-Nhiệt tình trong cơng tc. Cĩ tinh thần tự học, tự rn.
-Luôn sống giản dị lành mạnh.Quan hệ tốt với đồng nghiệp, gần gũi với PHHS cũng như mọi người xung quanh.
-Thể hiện được uy tín của người thầy, được tập thể tin yu tín nhiệm.
ương trong nhà trường. -Duy trì sĩ số lớp. III/ Nhiệm vụ cụ thể: 1/ Cơng tác tư tưởng chính trị đạo đức tác phong: -Hưởng ứng và thực hiện tốt các cuộc vận động lớn của ngành ,các văn bản chỉ thị cuả TTCP. -Chấp hành tốt đường lối chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước. -Nghiêm túc thực hiện những qui định của các cấp, ngành và của trường. -Thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hố.Thể hiện là tấm gương sáng về đạo đức tự học và sáng tạo. -Giáo dục và rèn luyện cho học sinh cĩ thĩi quen thựcnhiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nội qui của trường,lớp. -Giáo dục hs cĩ ý thức tốt trong học tập. -Giáo dục hs biết giúp đỡ bạn và nhặt của rơi biết trả cho người mất . Biện pháp: -Tham gia học tập đầy đủ và thực hiện tốt văn bản chỉ đạo của các cấp. -Thường xuyên đọc sách báo để nâng cao trình độ hỉểu biết. -Xây dựng cho mình tác phong mẫu mực. -Tổ chức cho học sinh học tập ngay từ đầu năm. -Biểu dương gương người tốt ,việc tốt trong các tiết sinh hoạt lớp, phê bình nhắc nhở những học sinh vi phạm để giáo dục hs. -Tổ chức cho học sinh nắm vững các chủ đề năm học ,chủ điểm tháng và ý nghĩa các ngày lễ lớn. -HS thực hiện tốt nề nếp kỉ cương, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của người học sinh. 2/ Hoạt động dạy và học: a/ Giáo viên: -Soạn giảng đúng chương trình ,nội dung SGK lớp 2. -Chấp hành đúng qui chế chuyên mơn. -Kiểm tra đánh giá học sinh đúng thực chất. -Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học .Vận dụng nhiều phương pháp tích cực. -Nâng cao chất lượng giáo dục. b/Học sinh: -Thực hiện tốt nề nếp học tập ở lớp ,ở nhà. -Tự giác trong học tập. -Cĩ đầy đủ dụng cụ học tập. Biện pháp: a/ Giáo viên: -Soạn giảng đầy đủ số tiết dạy đúng theo phân phối chương trình,TKB và hướng dẫn của nhà trường. Lên lớp luơn cĩ đủ giáo án và luơn sử dụng Đ D D H cĩ hiệu quả. -Trong soạn giảng luơn chú ý đến từng đối tượng học sinh.Thường xuyên khắc sâu kiến thức trọng tâm qua từng hoạt động. -Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt khối. -Tham gia thao giảng ,tích cực dự giờ để học hỏi chuyên mơn. -Đánh giá học sinh đúng theo TT32 của Bộ GD. -Tăng cường cơng tác kiểm tra đối với học sinh (bài cũ ,dụng cụ học tập ). -Quan tâm bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HSY. b/ Học sinh: Giáo dục học sinh thái độ ,động cơ học tập đúng đắn trong học tập, thi cử. -Hướng dẫn hs thực hiện tốt nề nếp học tập đã qui định. -Hướng dẫn hs phương pháp học tốt phù hợp từng mơn học. -Giáo dục hs giữ gìn sách vở và rèn luyện chữ viết. -Phân cơng bạn khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu kém. III/ Lao động hướng nghiệp: -Đảm bảo vệ sinh trường lớp hàng ngày. -GD hs ý thức lao động ,giữ vệ sinh mơi trường. -Bước đầu phổ biến và giáo dục học sinh cĩ hướng nghiệp nghề ở địa phương. Biện pháp: -Trong từng buổi học, GV phân cơng tổ trực làm VS lớp sạch sẽ, sắp xếp bàn ghế ngay ngắn, đổ rác đúng qui định. -Thơng qua các bài dạy,GV thường xuyên GD hs làm những cơng việc nhà phù hợp với sức của mình để giúp đỡ gia đình ngồi giờ học. -Giáo dục học sinh biết quí các sản phẩm lao động. -Giáo dục hs khơng bơi bẩn lên bàn ghế ,khơng xơ ngã bàn ghế. III/ Kế hoạch dạy học năm học: 1/Các chủ đề và mức độ cần đạt sau khi HS học xong chương trình lớp 2: Mơn Tiếng Việt : Chủ đề Mức độ cần đạt 1/ Kiến thức: a/ Tiếng Việt: Ngữ âm và chữ viết -Thuộc bảng chữ cái . -Biết qui tắc chính tả (viết hoa chữ đầu câu và viết hoa tên riêng Việt Nam ) -Từ vựng: -Biết các từ ngữ (gồm cả thành ngữ,tục ngữ dễ hiểu )về cuộc sống của thiếu nhi trong trường học,gia đình,thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh . -Ngữ pháp -Bước đầu biết các từ ngữ chỉ sự vật,hoạt động ,dặc điểm ,tính chất -Nhận biết câu trong đoạn ;nhận biết kiểu câu kể ,câu hỏi . -Bước đầu biết cách dùng dấu chấm;dấu chấm hỏi;dấu chấm than,dấu phẩy b/Tập làm văn: -Nhận biết đoạn văn,ý chính của đoạn văn -Biết cách tạo lập một văn bản thông thường -Biết một số nghi thức lời nói (chào hỏi,chia tay,cảm ơn,xin lỗi,yêu cầu,đề nghị,tự giới thiệu ) 2/ Kĩ năng a/ Đọc:Đọc thông Đọc đúng liền mạch các từ ,cụm từ trong câu ,đọc trơn đoạn bài đơn giản (khoảng 120-150chữ),tốc độ khoảng 50-60 chữ / phút,biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu -Bước đầu biết đọc thầm. Đọc hiểu -Hiểu nội dung của đoạn văn,đoạn thơ,bài văn,bài thơ và một số văn bản thông thường đã học. Ứng dụng kĩ năng đọc -Thuốc 6 đoạn thơ,đoạn văn ,bài thơ (40 – 50 chữ . -Biết đọc mục lục SGK, truyện thiếu nhi, TKB, thông báo, nội qui. b /Viết Viết chữ -Biết viết chữ hoa cỡ vừa. Biết nối chữ cái viết hoa với chữ cái viết thường -Viết chữ thường tương đối thành thạo. Viết chính tả -Viết đúng các chữ mở đầu bằng c/k , g/ gh , ng / ngh, viết được một số chữ ghi tiếng có vần khó (uynh ,uơ, uyu, oay ,oăm ) -Viết đúng một số cặp từ dễ lẫn âm đầu do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương -Biết viết hoa chữ cái mở đầu câu,viết hoa tên ngừơi, tên địa lí Việt Nam . -Nhìn viết,nghe viết bài chính tả có độ dài khoảng 50 chữ ,tốc độ 15 phút ,trình bày sạch sẽ đúng qui định, mắc không quá 5 lỗi . -Biết viết đoạn văn kể, tả đơn giản có độ dài khoảng 3-5 câu bằng cách trả lời câu hỏi -Biết điền vào bảng khai lí lịch ,giấy mời in sẵn,viết danh sách tổ, thời gian biểu,tin nhắn,bưu thiếp (theo mẫu ) c./Nghe : Nghe- hiểu : Nghe –viết -Nghe và trả lời được câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản ,gần giũ với lứa tuổi (kết hợp nhìn hình minh hoạ )-Nghe viết được bài chính tả có độ dài khoảng 50 chữ trong khoảng 15 phút d/Nói -Sử dụng nghi thức lời nói -Đặt và trả lời câu hỏi -Thuật việc -Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi , mời , nhờ , yêu cầu , bày tỏ sự ngạc nhiên thán phục , biết đáp lại những lời nói đó. -Biết dùng từ xưng hô, biết nói đúng vai trong hội thoại -Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi :Ai? Cái gì?Làm gì?Thế nào ? Ở đâu ? Bao giờ ? -Biết đặt và trả lời câu hỏi về những nội dung đơn giản trong bài học . -Kể rõ ràng ,đủ ý một đoạn truyện hoặc một câu chuyện đã đọc (dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ) -Biết nói lời nhận xét đơn gian rvề nhân vật ,nội dung của câu chuyện đã nghe ,đã đọc ,bộc lộ được tình cảm, thái độ với nhân vật. -Phát biểu thuyết trình -Biết giới thiệu vài nét về bản thân và những người xung quanh. Môn Toán I/ Số học : 1/ Các số trong phạm vi 100 -Biết đếm từ 1 đến 1000 -Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản -Biết đọc ,viết các số đến 1000 -Biết xacù định số liền trước ,liền sau của một số cho trước -Nhận biết được giá trị theo vị trí của các số trong 1 số . -Biết phân tích số có 3 chữ số thành tổng của số trăm ,số chục ,số đơn vị và ngược lại . -Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có 3 chữ số . -Biết xác định số bé nhất (hoặc lớn nhất ) trong một nhóm số cho trước -Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại (nhiều nhất là 4 số ) 2/Phép cộng và phép trừ các số có đến 3 chữ số -Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vị 20 -Biết cộng ,trừ nhẩm trong phạm vi 20 -Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm -Biết cộng trừ nhẩm số có 3 chữ số với số có 1 chữ số hoặc với số tròn chục hoặc với số tròn trăm (không nhớ) -Biết đặt tính và tính cộng trừ (không nhớ )các số có đến 3 chữ số -Biết đặt tính và tính cộng trừ ( không nhớ ) các số có đến 3 chữ số . -Biết tính giá trị của các biểu thức số có không quá hai dấu phép tính cộng ,trừ (trường hợp đơn giản ,chủ yếu với các số có không quáhai chữ số )không có nhớ . -Biết tìm x trong các bài tập . 3.Phép nhân và phép chia 1.Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 2. Biết nhân chia nhẩm trong các trường hợp sau : -Các phép nhân chia trong phạm vi các bảng tính đã học. -Nhân chia số tròn chục ,tròn trăm với số có một chữ số 9trong trường hợp đơn giản ) 3. Biết tính giá trị của các biểu thức có không quá hai dấu phép tính 4.Biết tìm x trong các dạng BT x x a = b ; a x x =b ; x : a= b 4/ Giới thiệu các phần bằng nhau của đơn vị Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) biết đọc , viết ½,1/3,1/4,1/5 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau II/ Đại lượng và đo đại lượng : 1/ Độ dài 1/ Biết đề xi mét (dm ), mét (m), mi li mét (mm), ki lô mét 9km)là các đơn vị đo độ dài -Ghi nhớ được 1m =10dm ,1cm =10mm,1m=1000mm,1dm=10cm,1m=100cm ,1km=1000m -Biết cách sử dụng thước thẳng có vạch chia thành từng cm để đo dộ dài 3/Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản . 2/Khối lượng 1/Biết kg là đơn vị đo khối lượng 2/Biết sử dụng một số loại cân thông dụng để thực hành đo khối lượng . 3/ Giới thiệu về lít(l) Biết sử dụng chai 1 để đựng ,đo nước ,dầu . 4/Thời gian 1/ Biết 1 ngày có 24 giờ ;một giờ có 60 phút 2/Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12,số 3 và số 6 3/ Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy (trong tuần lễ) 5/Tiền Việt Nam -Nhận biết các đồng tiền Việt Nam:tờ 100đồng ‘tờ 200đồng ,tờ 500đồng ‘tờ 1000đồng -Qua thực hành sử dụng tiền biết mối quan hệ giữa các đồng tiền trên III/ Yếu tố hình học 1/ Hình tứ giác ,hình chữ nhật ,đường t
File đính kèm:
- KHDH.doc