Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ Hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). 2. Góp phần phát triển các năng lực - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Góp phần phát triển các phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV:Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Trò chơi: Kết nối - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Trả lời: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết điều gì? hoa. *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. *Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng. - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - TBHT điều hành hoạt động báo cáo vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên danh từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hs đọc, cả lớp theo dõi. Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa. - GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe. hoa cả họ và tên. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - HS nhắc lại ghi nhớ 4. Hoạt động sáng tạo (1) - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO. TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Góp phần phát triển phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Chuẩn bị viết chính tả: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện lớp điều gì? +Thể hiên Gà là con vật thông minh. + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân điều gì? tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy + Phát hiện những chữ dễ viết sai? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng.... - Hs viết nháp từ khó. - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở - HS nhớ - viết bài vào vở ngoặc kép. - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí b. trí tuệ 5. Hoạt động ứng dụng - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 6. Hoạt động sáng tạo - Phân biệt chuyện/truyện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi Trung thu độc lập. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với tươi đẹp như thế nào? dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu tươi. từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc -1 HS lên bảng, lớp viết nháp cho HS luyện viết. quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông - GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng trường, to lớn, đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo tồn những vẻ đẹp ấy - Lắng nghe, liên hệ 3. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở HS viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu . - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi Bài 3a kiếm) Cá nhân- Lớp Đáp án: a. rẻ b. danh nhân 5. Hoạt động ứng dụng c. giường 6. Hoạt động sáng tạo - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * BT cần làm: BT1(a,b); BT2 phần luyện tập, hướng dẫn học sinh học ở nhà. 3. Góp phần phát huy các năng lực - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -HS: VBT, vở nháp 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp - GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) GV: Vì bài toán cho biết tổng và + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) hiệu của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. ? Số lớn 70 Số bé: 10 b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - Che phần hơn của số lớn nếu bớt + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so đi phần hơn của số lớn so với số bé với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. thì số lớn như thế nào so với số bé? + Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số chính là gì của hai số? + Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé thế nào? + Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60 + Tổng mới lại chính là hai lần của + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60 số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? - Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30 - Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 ) + Nếu thêm vào số bé một phần bằng + Nếu thêm cho số bé một phần đúng đúng với phần hơn của số lớn so với bằng phần hơn của số lớn so với số số bé thì số bé như thế nào so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn lớn? + Là hiệu của hai số + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số? + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng + Khi thêm vào số bé phần hơn của bằng phần hơn của số lớn so với số số lớn so với số bé thì tổng của bé chúng thay đổi thế nào + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới lại chính là hai lần của + Tổng mới : 70 + 10 = 70 số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80 bao nhiêu ? - Hãy tìm số lớn? - Hãy tìm số bé ? - Số lớn : 80 : 2 = 40 - Số bé: 40 -10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30) Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2 - Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng 2 cách - HS nêu cách tìm số lớn, số bé 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài. + Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. + Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người. +Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. Cách 1 : - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là : - Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi) VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là : 20 : 2 = 10 (tuổi) ? tuổi Tuổi của bố là: Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi) 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi ? Tuổi Cách 2 : Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 (tuổi) (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi)) Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV toán. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản - Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) Bài giải - Chốt lời giải đúng. Cách 1: Ta có sơ đồ: Hai lần số học sinh gái là: ?HS 28 – 4 = 24 (học sinh) 28 HS 4 HS Trai Số học sinh gái là: Gái ? HS 24 : 2 = 12 (học sinh ) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh ) Đáp số : 16 HS trai 12 HS gái - Củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ... Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS tự làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn Bài 3: Bài giải Lớp 4A trồng được số cây là: (600-50) : 2 = 275 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 600-275 = 325 (cây) Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng chính số đó 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong bài toán T-H 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm và giải các bài toán cùng dạng trong sách toán buổi 2 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1 - Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. 3. Góp phần phát triển các phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 3: Bài tập 3 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c. - Làm việc theo nhóm. Thành phố Hưng Yên. Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố - GV nxét, tuyên dương h/s. Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết tên của 5 bạn trong lớp em - Viết tên thủ đô của 5 nước trên thế giới. 4. Hoạt động sáng tạo (1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm 4- Lớp - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để - HS đọc to, cả lớp theo dõi. hoàn chỉnh bài ca dao. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo - Gọi hs nhận xét, chữa bài. nhóm 4 – Trình bày trước lớp Đáp án: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. Bài tập 2:( Hướng dẫn HS về làm) Nhóm 2 – Lớp - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh - HS làm việc nhóm- Báo cáo trước lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước lớp ta, viết lại các tên đó. + Tên các tỉnh? + VD: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng + Tên các Thành phố? Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, + Các danh lam thắng cảnh? Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn +Các di tích lịch sử? Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. Bó, cây đa Tân Trào... ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). 2. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý) - Hs xác định, vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù.. 3. Góp phần phát triển các phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm – Lớp a. Giới thiệu góc nhọn, - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như - HS quan sát hình. phần bài học SGK. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc đỉnh O, hai cạnh OA và OB. cạnh của góc này. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS: Góc nhọn A O B + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo của góc nhọn và cho biết góc này lớn dõi, sau đó kiểm tra góc trong SGK: hơn hay bé hơn góc vuông. Góc nhọn đỉnh O, hai cạnh OA và OB. A *GV: Góc nhọn bé hơn góc vuông. O B - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ giấy nháp. hơn góc vuông). b. Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù đỉnh O, hai - HS quan sát hình. cạnh OM và ON như SGK. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + HS: Góc đỉnh O và hai cạnh OM và cạnh của góc. ON. - Góc MON này là góc tù. - HS: Góc tù - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ - 1HS lên bảng kiểm tra. KL: Góc tù lớn của góc tù này và cho biết góc này lớn hơn góc vuông. lớn hơn hay bé hơn góc vuông. * GV Góc tù lớn hơn góc vuông. M N O - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn giấy nháp. hơn góc vuông) c. Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt đỉnh O và hai - HS quan sát hình. cạnh OC và OD + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc đỉnh O, cạnh OC và OD. cạnh của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần - HS quan sát, theo dõi thao tác của độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh GV. OC và OD của góc COD “thẳng hàng” - HS: Góc bẹt (cùng nằm trên một đường thẳng) với C nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. C O D + Các điểm C, O, D của góc bẹt đỉnh O, cạnh OC và OD như thế nào với + Cùng nằm trên 1 đường thẳng nhau? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm - HS kiểm tra. KL: Góc bẹt bằng 2 góc tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông vuông. - Thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. *GV: Góc bẹt bằng 2 góc vuông 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: - Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông bằng trực giác hoặc ê- ke. * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các góc sau đây. Góc nào - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp là góc vuông, góc từ, góc nhọn, góc - Hs đọc yêu cầu bài bẹt. - HS thảo luận nhóm. Đ/a: + Các góc nhọn là: góc đỉnh A, cạnh AM, AN; góc đỉnh D, cạnh DU, DV. + Các góc vuông là: góc đỉnh C, cạnh CI, CK. + Các góc tù là: góc đỉnh B, cạnh BP, BQ; góc đỉnh O, cạnh OG, OH. + Các góc bẹt là: góc đỉnh E, cạnh EX, EY - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - GV nhận xét, chốt đáp án. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù + So sánh góc nhọn, góc bẹt, góc tù lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 góc với góc vuông? vuông Bài 2 - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc - HS làm việc nhóm 4 với ý thứ nhất. và báo cáo kết quả trong nhóm 4 sau Các HSNK làm hết cả bài đó thảo luận, thống nhất kết quả và Đ/a: trình bày trước lớp, các nhóm khác Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. nhận xét, bổ sung. Hình tam giác DEG có một góc vuông. - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu Hình tam giác MNP có một góc tù tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là là góc nhọn, góc tù và góc bẹt? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT về góc nhọn, góc bẹt, - Kiểm tra một góc là góc nhọn, góc tù góc tù và góc bẹt như thế nào? 5. HĐ sáng tạo (1p) * Bài tập chờ: Điền vào chỗ trống: a. Hình bên có .... góc vuông? Đó là các góc:... b. Hình bên có ....góc nhọn? Đó là góc:.... c. Hình bên có ... góc tù? Đó là góc nào? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình vùng Trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân vùng trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 2. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tự giải quyết vấn đề. - Kĩ năng quan sát lược đồ. 3. Góp phần phát triển các phẩm chất - Tính cẩn thận, làm việc nhóm tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Bản đồ địa lí tự nhiên. Bản đồ hành chính. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Khởi động: - KT 2 HS : Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Nghề nào là nghề sản xuất chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn? - GV nhận xét, đánh giá. B. Hình thành kiến thức mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học. Ghi bảng mục bài. 2. Hoạt động 2: Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải. * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình vùng Trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp - GV yêu cầu HS đọc mục 1 ở trong SGK hoặc quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời câu hỏi sau : + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? (vùng đồi) + Các đồi ở đây như thế nào ? + Mô tả sơ lược vùng trung du ? (vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp) + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ? - GV gọi một vài HS trả lời - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV chỉ trên bản dồ hành chính VN treo tường các tỉnh có vùng đồi trung du (Phú Thọ, Thái Nguyên,Vĩnh Phúc, Bắc Giang) 3. Hoạt động 3: Chè và cây ăn quả ở vùng đồi trung du * Mục tiêu: - Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân vùng trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp -Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK, HS thảo luận N4 các câu hỏi sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? ( chè,.. ) + Hình 1,2 cho biết những loại cây gì có ở Thái Nguyên và Bắc Giang + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lí TNVN + Em biết gì về chè Thái Nguyên ? + Chè ở đây được trồng để làm gì ? ( xuất khẩu,...) + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? ( vải,....) + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè ? - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 4. Hoạt động 4: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp * Mục tiêu: + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau : + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ? (rừng bị cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy, ...) + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? (chè,...) + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng rồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây. 5. Hoạt động 5 : Hoạt động vận dụng GV liên hệ với thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a) - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a) 3. Góp phần phát triển phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: : Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông Cá nhân - Nhóm 2-Lớp góc: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - HS vẽ vào nháp + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó + Hình ABCD là hình chữ nhật. là hình gì? + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, ABCD đều là góc vuông. góc tù hay góc bẹt?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng - HS theo dõi thao tác của GV. DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường - Làm theo GV thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. +Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc + Là góc vuông. NCM, góc BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào? + Chung đỉnh C. * Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, học tập của mình, quan sát lớp học để quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra tìm hai đường thẳng vuông góc có trong vào, hai cạnh của bảng đen, thực tế cuộc sống. - GV hướng dẫn HS vẽ hai đường - HS theo dõi thao tác của GV và làm thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách theo. vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào đường thẳng NM vuông góc với đường giấy nháp. thẳng PQ tại O. 3. HĐ thực hành (17p) * Mục tiêu: Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. * Cách tiến hành Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS đọc yêu cầu bài - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài Đ/a: tập trong SGK. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra với nhau. hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm - Hai đường thẳng PM và MQ không tra hình vẽ của GV. vuông góc với nhau. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. + Vì sao em nói hai đường thẳng HI và +Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì em thấy KI vuông góc với nhau? hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, Đ/a: sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên AB và AD, AD và DC, DC và CB, BC các cặp cạnh vuông góc với nhau có và AB. trong hình chữ nhật ABCD, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Bài 3a: (HSNK làm cả bài) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - Thực hiện theo yêu cầu của GV làm bài: dùng ê ke để kiểm tra các hình Đ/a: trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh a. AE và ED, ED và DC vuông góc với nhau.
File đính kèm:
 ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_huo.docx ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_huo.docx







