Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

doc38 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Thứ Hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức 
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những 
tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp các tiếng có âm hay vần (hoặc cả 
âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
 - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được các từ 
ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Xác định đúng từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho. Sử dụng từ ngữ chính 
xác từ ghép, từ láy khi đặt câu, viết văn.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất
 - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV, biết giữ gìn sự 
trong sáng của Tiếng Việt.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Từ điển; bảng nhóm.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3p)
- HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc. Lớp đồng thanh.
 - HS tìm từ phức có trong đoạn thơ.
- GV chuyển ý giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt.
* Cách tiến hành: 
a. Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.
xét. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
 1 phần nhận xét.
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, 
 chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo + Truyện cổ, cha ông, lặng im.
thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV chốt: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép 
laị với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại.
có phần âm đầu hay phần vần giống 
nhau gọi là từ láy.
b. Ghi nhớ:
 - 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy 
 - HS lấy ví dụ.
3. Hoạt động thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy 
đơn giản.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp.
nhóm vào bảng nhóm.
 Câu Từ ghép Từ láy
 a ghi nhớ, đền nô nức 
 thờ, bờ bãi, 
 tưởng nhớ
 b dẻo dai, vững mộc mạc, 
 chắc, thanh cao nhũn nhặn, 
 cứng cáp 
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa.
từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa.
 - Chốt cách xác định từ ghép, 
từ láy.
 - 1 hs đọc đề bài.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy 
 - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
chứa tiếng:
a. Ngay Từ Từ ghép Từ láy
b. Thẳng
c.Thật ngay Ngay thẳng, ngay ngắn
 ngay thật, ngay 
 2 đơ...
 thẳng thẳng cánh, thẳng thắn
 thẳng đứng, 
 thẳng đuột, 
 thẳng tính...
 thật chân thật, chân thật thà
 thành...
+ Đặt câu với 1 từ em tìm + HS nối tiếp đặt câu.
được ở bài 2.
+ Tạo từ ghép thế nào? Tạo từ 
 + HS nêu cách tạo từ ghép, từ láy.
láy thế nào?
4. Hoạt động ứng dụng (2p) - HS đọc ghi nhớ.
 - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:
 Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
 Ôm trọn non sông, cả kiếp người.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập 
 kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 ...................................................
 Kể chuyện
 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể 
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách 
cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
 2. Năng lực:
 - Năng lực giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi kể chuyện); năng lực 
hợp tác (phối hợp với bạn khi kể chuyện trong nhóm).
 - Kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết thay đổi giọng điệu phù 
hợp với nhân vật. HS NK nói (viết) một- hai câu về nhân vật trong câu chuyện.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải.
 3 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
 - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Yêu cầu HS kể 1 câu chuyện đã nghe - 2-3 HS lên kể chuyện.
hoặc đã đọc về lòng nhận hậu, tình 
cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau của 
mọi người.
- GV nhận xét giới thiệu bài.
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần: - HS theo dõi.
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ: tấu, giàn hoả 
truyện. thiêu, hống hách, bạo tàn, ...
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ. - HS lắng nghe và quan sát tranh.
3. Thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4.
 - Hướng dẫn hs làm việc theo nhóm. 
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp.
 - Cả lớp theo dõi.
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
4. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ 
 4 môi trường.
* Cách tiến hành: 
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: - HS thảo luận trong nhóm 2 các câu 
 hỏi dưới sự điều khiển của nhóm 
 trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp.
+Trước sự bạo ngược của nhà vua dân + Truyền nhau bài hát nói lên sự hống 
chúng phản ứng bằng cách nào? hách bạo ngược của nhà vua và nỗi 
 thống khổ của nhân dân.
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng 
truyền tụng bài ca lên án mình? +Vua ra lệnh bắt kì được người sáng 
 tác bài hát.
+ Trước sự đe doạ của nhà vua mọi 
người có thái độ ntn? + Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ 
 hát những bài ca ca ngợi nhà vua ...
 + Vì vua thực sự khâm phục và kính 
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
 trọng lòng trung thực và khí phách của 
 nhà thơ.
+ Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết 
chính hay ca ngợi ông vua bạo tàn đã trên giàn lửa chứ không ca ngợi ông 
thay đổi thái độ? vua bạo tàn.
* Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí 
 phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa 
 thiêu, không chịu khuất phục cường 
 quyền.
- Nhận xét, liên hệ giáo dục tính trung 
thực và bảo vệ lẽ phải.
5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nói (viết) một- hai câu về nhân vật 
 trong câu chuyện.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện về tính trung 
 thực trong sách báo, sách kể chuyện.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 ...................................................
 Toán
 GIÂY, THẾ KỶ
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Biết đơn vị giây, thế kỉ.
 5 - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không 
nhuận.
 2. Năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp hợp tác.
 - Chuyển đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ; xác định một năm cho 
trước thuộc thế kỉ nào.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 - Biết tiết kiệm thời giờ. Yêu kính BH, tự hào dân tộc.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Đồng hồ thật có đủ ba kim: kim chỉ giờ, kim chỉ phút, kim chỉ giây.
 2. Phương pháp, kĩ thuật 
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập.
 - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Chơi trò chơi Truyền điện. 
- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã - HS cùng chơi dưới sự điều hành của 
học. lớp trưởng.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS làm quen với đơn vị đo thời gian và mối quan hệ của chúng.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu về giây. Nhóm – Lớp
- Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng - Hs theo dõi.
hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - Hs quan sát sự chuyển động của kim 
 đồng hồ, thảo luận nhóm 2 các câu hỏi 
 và chia sẻ trước lớp. 
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ một + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền 
số nào đó đến số liền ngay sau đó là sau là 1 giờ.
bao nhiêu giờ?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ một + Là 1 phút.
vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao 
nhiêu phút?
+ Một giờ bằng bao nhêu phút? + 1 giờ = 60 phút.
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một 
 6 vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó + Là 1 giây
là bao nhiêu giây?
- Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, 
ngồi xuống xem là bao nhiêu giây?
 - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành.
b. Giới thiệu về thế kỉ.
- Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ.
 - Hs đếm khoảng thời gian.
 1 thế kỉ = 100 năm.
 - Hs nêu lại.
- Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất.
 +Thế kỉ 20
+ Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?
+Người ta dùng chữ số La Mã để ghi 
kí hiệu thế kỉ.
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS biết áp dụng đổi được các đơn vị đo thời gian. 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 
* Cách tiến hành: 
Bài tập tr25
Bài 1: HS đọc đề bài.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
(các ý không làm 7 phút = giây; 9 thế 
kỉ= năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm )
- Gv chốt lại đáp án
Bài 2: - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 
a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh và chia sẻ trước lớp
vào thế kỉ nào? + năm 1890 thuộc thế kỉ XIX
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm + năm 1911 thuộc thế kỉ XX
1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào? 
b) Cách mạng tháng Tám thành công + năm 1945 thuộc thế kỉ XX
năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
c/ Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa 
 + năm 248 thuộc thế kỉ III
chống quân Đông Ngô năm 248. Năm 
đó thuộc thế kỉ nào ? 
- Gv chữa bài, nhận xét.
- GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền 
thống dân tộc.
Bài 3 (Hướng dẫn HS về nhà làm): Đáp án:
 Năm 1010 thuộc thế kỉ XI
 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm
 7 Năm 938 thuộc thế kỉ X
Bài 1 (tr26): Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước 
 lớp. 
 + Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 4; 6; 9; 11. 
+ Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. 
+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày
+Năm không nhuận có bao nhiêu + 365 ngày
ngày?
* GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS 
xác định số ngày trong tháng.
- GV: Những năm mà tháng 2 có 28 - HS nghe
ngày gọi là năm thường. Một năm 
thường có 365 ngày. Những năm, 
tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. 
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 
năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 
2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là 
năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận 
Bài 2; bài 4; bài 5 (tr 26): Hướng 
dẫn HS về nhà làm.
4. HĐ ứng dụng (2p) - Nhắc lại đơn vị đo thời gian đã học.
 - Hoàn thành các bài tập còn lại.
5. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu ví dụ chứng tỏ 1 giây là khoảng 
 thời gian rất dài.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 ...................................................
 Thứ Ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 CỐT TRUYỆN 
 (ghép tiết 7 và tiết 8)
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
 - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn 
biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). 
 8 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có 
yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi. 
 2. Năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
 - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây 
khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). Rèn kĩ năng xây dựng được cốt 
truyện và KN kể chuyện. 
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tính trung thực, lòng nhân ái, lòng hiểu thảo với cha mẹ.
 - Tích cực, tự giác học bài.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm.
 - KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Thế nào là văn kể chuyện? - 2 HS trả lời.
- Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ 
của nhân vật.
2. Hình thành kiến thức (10p)
Hoạt động 1: Nhận xét
* Mục tiêu: - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở 
đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). 
* Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: Cá nhân- cặp đôi - lớp
Bài 1: 
Ghi lại những sự việc chính trong - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + Sự việc chính là những sự việc quan 
+ Theo em thế nào là sự việc chính? trọng, quyết định diễn biến câu 
 chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện 
 không còn đúng nội dung và hấp dẫn 
 nữa.
 - HD làm việc theo cặp đôi dưới sự 
- Yêu cầu HD làm việc theo cặp đôi 
 điều hành của nhóm trưởng.
theo kĩ thuật khăn trả bàn: ghi lại 
 9 những sự việc chính trong truyện “Dế + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi 
Mèn bênh vực kẻ yếu”, GV đi giúp đỡ khóc bên tảng đá.
từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò 
sự việc bằng một câu. kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện 
- Các nhóm xong trước báo cáo kết ức hiếp và đòi ăn hiếp.
quả. + Sư việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng 
 Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn 
 nhện.
 + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra 
 oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt 
 chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò.
 + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe 
 theo, Nhà Trò được tự do.
- GV tóm tắt lại các sự việc.
Bài 2: 
 - Cá nhân- lớp
+ Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi 
là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm 
vực kẻ yếu.Vậy cốt truyện là gì? nòng cốt cho diễn biến của truyện.
 Bài 3: 
+ Sự việc 1 cho em biết điều gì? Nhóm 2 -lớp
 + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn 
 bênh vực Nhà Trò.
+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện 
gì? + Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã 
 bênh vực Nhà Trò như thế nào? 
+ Sự việc 5 nói lên điều gì? 
 + Sự việc 5 nói lên kết quả của câu 
- Kết luận: 
 chuyện.
+ Sự việc khơi nguồn cho những sự 
việc khác là phần mở đầu của truyện.
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau 
nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của 
truyện là phần diễn biến của truyện.
+ Kết quả của các sự việc ở phần mở 
đầu và phần chính là phần kết thúc của 
truyện. 
+ Nêu cấu tạo của môt cốt truyện? + Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn 
* Ghi nhớ: biến, phần kết thúc.
 - 2 HS đọc ghi nhớ.
3. Thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện, kể lại được câu 
chuyện. 
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK tr 45), xây dựng được cốt truyện 
có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi. 
 10 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Truyện cổ tích Cây khế bao Nhóm 2 -lớp
gồm các sự việc chính sau. Hãy sắp - HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các 
xếp các sự việc chính sau thành cốt sự việc bằng cách đánh dấu các sự việc 
truyện.. theo số thứ tự - chia sẻ trước lớp
GV kết luận thứ tự đúng là: b, d, a, c, Đ/a: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
e, g. Cá nhân - nhóm- lớp
 Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
truyện Cây khế.
 - HS tập kể lại truyện trong nhóm dưới 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài sự điều hành của nhóm trưởng.
tập.
- HS kể chuyện dưới sự hỗ trợ của GV:
- Tổ chức cho HS thi kể.
 - HS thi kể, HS nhận xét, bình chọn 
+ Lần 1: Thi kể bằng cách kể lại đúng bạn kế đúng, hay.
các sự việc đã sắp xếp.
+ Lần 2: Thi kể bằng cách thêm bớt 
một số câu văn, hình ảnh, lời nói để 
câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động.
- Nhận xét, khen/ động viên.
Bài tập tr 45: Hướng dẫn HS về nhà 
làm. - 1 em đọc đề bài.
- GV cùng HS phân tích đề, gạch chân - Phân tích đề.
dưới những từ ngữ quan trọng: ba nhân 
vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý - Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi 
điều gì? vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc 
 chỉ cần ghi lại bằng một câu.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyên Cây khế cho người 
 thân nghe.
 - Thực hành xây dựng cốt truyện theo 
 đề bài tr 45..
5. HĐ sáng tạo (1p) - Kể lai chuyện Cây khế bằng lời của 
 người anh.
 - Hãy tưởng tượng câu chuyện theo đề 
 bài tr45 theo bối cảnh hiện tại: Người 
 con nhặt được chiếc ví tiền của một 
 người giàu có.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 11 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..................................................
 TOÁN
 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Bước đầu hiểu biết về trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
 2. Năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp hợp tác.
 - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. Vận dụng giải được các bài 
toán liên quan.
 3. Phẩm chất
 - Học tập tích cực, tính toán chính xác.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: - Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa.
 - HS: VBT, bảng con. 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển - Chơi trò chơi Chuyền điện 
đổi các số đo thời gian.
- Tổng kết trò chơi- Giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
a. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 
* Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. Biết 
cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
* Cách tiến hành:
 *. Bài toán 1: Giới thiệu số trung 
bình cộng.
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc- Trả lời cá nhân.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
 12 + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
toán. bài vào nháp.
- GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can 
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu - S nghe giảng.
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít 
dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít 
dầu. 5 được gọi là số trung bình cộng 
của hai số 4 và 6.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai + Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có 
mấy lít dầu?
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+ Dựa vào cách giải thích của bài toán 
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với 
trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu.
- Câu hỏi gợi ý của GV:
+ Bước thứ nhất trong bài toán trên, 
chúng ta tính gì ? + Tính tổng số dầu trong cả hai can 
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi dầu.
can, chúng ta làm gì ? + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình 2 can.
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số 
dầu chia cho số can.
+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng? + Có 2 số hạng.
+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 
6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi 
lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các - HS rút ra quy tắc:
số hạng của tổng 4 + 6.
 * Quy tắc. * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta 
 tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó 
 cho các số hạng.
 *. Bài toán 2: Vận dụng - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về 
 bài toán.
 + Bài toán cho ta biết những gì?
 +Bài toán hỏi gì?
 +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế 
 nào?
 - 1 HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân 
 vào nháp- chia sẻ nhóm 2.
 Giải: 
 Tổng số HS của 3 lớp là: 
 25+ 27+ 32 = 84 (HS)
 13 Trung bình mỗi lớp có: 
 84: 3 = 28 (HS)
- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng 
là bao nhiêu? + Là 28.
+ Muốn tìm số trung bình cộng của ba + Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng 
số 25,27, 32 ta làm thế nào? vừa tìm được chia cho 3.
+ Hãy tính trung bình cộng của các số + Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 
32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54.
 - GV yêu cầu HS tìm số trung bình 
cộng của một vài trường hợp khác.
3. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các 
BT liên quan.
* Cách tiến hành
Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-lớp
- HSNK hoàn thành cả bài. - HS làm bài cá nhân vào bảng con và 
 chia sẻ trước lớp.
 a. (42+52):2= 47
 b. (36+42+57) : 3 = 45
 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết 
biểu thức tính số trung bình cộng là 
được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của 
 nhiều số.
Bài 2 Cá nhân- cặp đôi - lớp
 - Học sinh đọc yêu cầu đề; tự phân tíc 
 bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ? + Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, 
 Hưng, Thinh.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? + Số cân nặng trung bình của mỗi bạn.
 - HS lớp làm vào vở - chia sẻ nhóm 2
 - 1 HS bảng nhóm.
 - treo bảng nhóm lên và chữa bài.
 Bài giải :
 Cả bốn em cân nặng là :
 36+38+40+34=148(kg)
 TB mỗi em cân nặng là
- GV thu nhận xét bài làm của HS. 148 : 4 = 37 (kg)
Bài 3 (dành cho HS hoàn thành Đáp số : 37 kg
sớm) - HS làm bài vào vở - chữa bài theo 
 từng nhóm.
 Bài giải
 Tổng của các số tự nhiên là: 
 14 1+2+3+......+9 = 45
 Trung bình cộng của các số đó là:
 45 : 9 = 5 
 Đáp số: 5
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số 
 TBC.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ĐỊA LÍ
 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
 (BÀI 1; BÀI 2; BÀI 3)
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
 - Nắm được một số đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của dãy núi 
Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu). Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao 
nhất nước ta.
 - Biết được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, 
Dao, 
 - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên 
Sơn:
 + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương 
rẫy, ruộng bậc thang.
 + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, 
 + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
 + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,...
 - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, 
quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
 2. Kĩ năng
 - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ: chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ 
và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.
 - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người 
dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
 15 * HS năng khiếu: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và 
hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi 
thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản 
nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. 
 3. Phẩm chất
 - HS học tập tự giác, tích cực.
 - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc.
 - Thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục 
ý thức bảo vệ môi trường; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
 *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc 
chiến tranh chống giặc ngoại xâm.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn; về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh 
hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn; một số mặt hàng thủ công, khai thác 
khoáng sản.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: Đặt câu hỏi, trình bày một phút, chia sẻ nhóm 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - Lớp hát, vận động tại chỗ.
 Tổ chức trò chơi “Truyền điện” với - HS thi nhau kể.
 nội dung: Kể tên một số dãy núi ở 
 nước ta mà em biết.
 - GV nhận xét, giới thiệu bài mới.
 2. Hình thành kiến thức: ( HS tổ chức cho HS chia sẻ nội dung đặc điểm nổi 
 bật của điều kiện tự nhiên, tên gọi một số dân tộc và một số hoạt động sản xuất 
 chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn).
 HĐ1: Đặc điểm địa hình và khí hậu.
 * Mục tiêu: 
 - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí 
 hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta.
 - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên 
 Việt Nam.
 * Cách tiến hành:
 * Địa hình. Nhóm 2-Lớp
 - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 trả - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước 
 16 lời câu hỏi: lớp. 
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía + Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy 
Bắc của nước ta? Trong những dãy HLS cao nhất.
núi đó, dãy núi nào cao nhất? + Dãy HLS dài 180 km, trải rộng gần 
+ Dãy núi HLS dài bao nhiêu km? 30 km 
Rộng bao nhiêu? + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy 
núi HLS như thế nào? - HS lên chỉ vị trí dãy HLS
- GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, - HS lắng nghe.
Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của 
dãy HLS trong cuộc chiến tranh 
chống giặc ngoại xâm
- GV nhận xét, kết luận: Dãy Hoàng 
Liên Sơn chạy dài khoảng 180 km, 
trải rộng gần 30 km 
* Khí hậu Cá nhân – Lớp
- Ở những nơi cao của HLS khí hậu + Khí hậu lạnh quanh năm.
như thế nào?
- Treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt - HS quan sát bản đồ, chỉ vị trí dãy 
Nam. HLS, Sa Pa.
- Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi 
SGK.
+ Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu 
 + Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, 
du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi 
 món ăn ngon, ...
phía Bắc?
- GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí 
hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều 
khách du lịch đến nghỉ mát.
- Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa - HS lắng nghe
Pa - HS quan sát.
HĐ2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, 
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
 * Cách tiến hành: 
* Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một Cá nhân - Lớp
số dân tộc ít người.
- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu 
hỏi sau:
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. 
hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? 
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở + Một số dân tộc ít người ở Hoàng 
 17 Hoàng Liên Sơn? Liên Sơn: Dao, Thái, Mông 
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. 
Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú 
từ nơi thấp đến nơi cao. 
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu + Vì có số dân ít. 
trên được gọi là các dân tộc ít người?
+ Người dân ở những nơi núi cao + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao 
thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó 
sao? khăn. 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện - HS khác nhận xét, bổ sung. 
câu trả lời, chốt nội dung
* Bản làng với nhà sàn:
- GV cho HS quan sáttranh, ảnh về 
bản làng, nhà sàn và giới thiệu cho Nhóm 2 – Lớp
HS biết về: Bản làng; nhà sàn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
Hỏi: 
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Gỗ, tre , nứa 
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp 
đổi so với trước đây? vệ sinh . 
- GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
dung. 
* Chợ phiên, lễ hội, trang phục: Nhóm 4 – Lớp.
- GV cho HS dựa vào mục 3, các hình - HS thảo luận theo nhóm. 
trong SGK và tranh, ảnh về chợ - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
phiên, lễ hội, trang phục trả lời các việc của nhóm mình. 
câu hỏi sau:
+ Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt + Phiên chợ họp vào những ngày nhất 
động trong chợ phiên. định, chợ họp đông vui. Các hoạt động 
 buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao 
 lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam 
 nữ thanh niên. 
+ Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. + Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là 
Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa những mặt hàng mà người dân tự làm 
này?(dựa vào hình 3). được. 
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống 
ở Hoàng Liên Sơn. đồng, ... 
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên 
Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Sơn được tổ chức vào mùa xuân. 
Trong lễ hội có những hoạt động gì? Trong các lễ hội có các hoạt động: thi 
 hát, múa sạp, ném còn.
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn 
thiện câu trả lời, chốt ý. 
HĐ3: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở 
 18 Hoàng Liên Sơn. Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi.
* Cách tiến hành
*.Trồng trọt trên đất dốc.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước 
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn lớp:
thường trồng những cây gì? Ở đâu? +Trồng ngô, khoai, sắn, ... ở trên 
* HS quan sát hình 1. nương.
+ Ruộng bậc thang thường được làm + Ở các sườn núi.
ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Giúp cho việc giữ nước, chống xói 
 mòn.
+ Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì + Ruộng bậc thang thường được trồng 
trên ruộng bậc thang? lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi.
- GV nhận xét, kết luận.
* Nghề thủ công truyền thống. 
* GV cho HS dựa vào tranh,ảnh, vốn - HS dựa vào tranh , ảnh để thảo luận 
hiểu biết để thảo luận trong nhóm nhóm.
theo các gợi ý sau: - HS đại diện nhóm trình bày kết quả 
 trước lớp. HS nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công + Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, đúc 
nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng ...
núi Hoàng Liên Sơn. 
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp, có hoa văn 
cẩm. độc đáo. 
- GV nhận xét và kết luận. 
* Khai thác khoáng sản: - Cá nhân tìm hiểu và chia sẻ trước 
+ Kể tên một số khoáng sản có ở lớp.
Hoàng Liên Sơn. + A- pa- tít , đồng , chì , kẽm 
+ Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn , hiện 
nay khoáng sản nào được khai thác +A- pa- tít.
nhiều nhất?
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ + Vì khoáng sản được dùng làm 
gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? nguyên liệu cho nhiều ngành công 
+ Ngoài khai thác khoáng sản, người nghiệp.
dân miền núi còn khai thác gì? + Gỗ, mây, nứa và các lâm sản quý 
 khác.
* KL và tích hợp Sử dụng năng lượng - HS theo dõi, nêu tầm quan trọng của 
tiết kiệm và hiệu quả. các loại tài nguyên, từ đó có ý thức sử 
 dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài 
 19 nguyên đó. 
 3. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ nội dung bài học.
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN tìm hiểu thêm thông tin về thành 
 phố Sa Pa.
 - Sưu tầm tranh, ảnh về ruộng bậc 
 thang và các HĐSX của người dân 
 HLS.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 Thứ Tư, ngày 6 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 BIỂU ĐỒ (T1; 2)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Bước đầu làm quen với biểu đồ tranh và biểu đồ cột.
 2. Năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp hợp tác.
 - HS bước đầu biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh và biểu đồ cột.
 - So sánh, đối chiếu các thông tin.
 3. Phẩm chất
 - Học tập tích cực, tự giác, làm việc cẩn thận.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Biểu đồ Các con của năm gia đình và biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt
 như phần bài học SGK, phóng to.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: động não, chia sẻ nhóm 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) 1 HS trả lời:
+ Nêu cách tìm số trung bình cộng. + Tìm tổng các số rồi lấy tổng chia cho 
 số các số hạng
+Tìm số trung bình cộng của các số: + 13
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_huo.doc
Giáo án liên quan