Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33 
 Thứ Hai ngày 9 tháng 5 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 176)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm 
thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo. 
 + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành 
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án:
 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1
của BT. a. 
 5 10 2 10 10 10 10 10 5
 1 8 8 3 8 8 3 8 2 10
 b. 
 11 33 4 11 33 4 11 11 11
 9 3 5 9 3 8 216 108
 c. : 
 7 14 8 7 14 5 490 245
 5 7 21 5 7 16
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, d. : 
chia sẻ. 12 32 16 12 32 21
 5 1 5 2 3 1
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 12 6 12 12 12 4
trị biểu thức với phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 
4 phép tính với phân số
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 3 1 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài a.x b.x : 8
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần 4 2 4
 1 3 1
trong phép tính. x x 8 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 2 4 4
 5
ngợi/ động viên. x x 2
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 4
cách tìm thành phần chưa biết của phép 
tính.
Bài tập 5: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Bài giải
+ Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ :
+ Bài toán hỏi gì? Tuổi con : |----| 30 tuổi 
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| 
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai 
số khi biết hiệu - tỉ Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 – 1 = 5 (phần)
 Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
 Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Con: 6 tuổi
 Bố: 36 tuổi
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 1:
 Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia 
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ Đồng Lắc Tum Lai
số Diện 9765 1969 9615 1549
 tích km2 9 km2 km2 6 km2
 Các thành phố có diện tích từ bé đến 
 lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc 
 Lắc
 Bài 4:
 - Số ở giữa 84 : 3 = 28
 2 - Số liền trước 28 – 1 = 27
 - Số liền sau 28 + 1 = 29
 - Chữa các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân 
vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình 
yêu cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo 
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng 
Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí)
 + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống 
- HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. - Hát, vận động tại chỗ.
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 3 tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân 
vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình 
yêu cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
* Cách tiến hành: 
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/5 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về 
đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 
 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi 
về nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa 
tốt GV có thể đưa ra những lời động 
viên để lần sau tham gia tốt hơn. HS thực hiện nhóm 4 – Lớp
HĐ 2: Lập bảng thống kê
- GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những 
 điều cần nhớ về các bài tập đọc 
 thuộc 1 trong 2 chủ điểm: ½ số HS 
 trong lớp tổng kết nội dung thuộc 
 chủ điểm Khám phá thế giới, ½ số 
 HS trong lớp tổng kết nội dung 
 thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; 
khen ngợi/ động viên
 - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc 
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu 
 cuộc sống
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, 
 của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2
 Khám phá thế giới
STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
 LOẠI
 1 Đường đi NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, 
 Sa Pa PHAN HÁCH thể hiện tình cảm yêu mến thiết 
 tha của tác giả đối với cảnh đẹp 
 4 của đất nước. 
 2 Trăng ơi TRẦN ĐĂNG Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với 
 từ đâu đến? KHOA quê hương, đất nước. 
 3 Hơn một HỒ DIỆU Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám 
 nghìn ngày TẤN, ĐỖ hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
 vòng quanh THÁI khăn, hi sinh, mất mát để hoàn 
 trái đất thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
 trái đất hình cầu, phát hiện Thái 
 Bình Dương & những vùng đất 
 mới. 
 4 Dòng sông NGUYỄN Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê 
 mặc áo TRỌNG TẠO hương. 
 5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công 
 KÌ QUAN trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt 
 THẾ GIỚI diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
 6 Con chuồn NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú 
 chuồn nước THẾ HỘI chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của 
 thiên nhiên đất nước theo cánh 
 bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ 
 tình cảm của tác giả với đất nước, 
 quê hương. 
 Tình yêu cuộc sống
ST TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
T LOẠI
 Tiếng cười như một phép mầu làm 
1 Vương TRẦN ĐỨC Văn xuôi
 quốc vắng TIẾN cho cuộc sống của vương quốc u 
 nụ cười buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ 
 lụi tàn.
 Ngắm Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc 
2 HỒ CHÍ Thơ quan yêu đời, yêu cuộc sống bất 
 trăng, MINH
 Không đề chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của 
 Bác
 Hình ảnh con chim chiền chiện tự 
 do bay lượn, hát ca giữa không 
3 Con chim HUY CẬN Thơ 
 gian cao rộng, trong khung cảnh 
 chiền chiện
 thiên nhiên thanh bình là hình ảnh 
 của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, 
 gieo trong lòng người đọc cảm 
 giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
 Tiếng cười làm cho con người 
4 Tiếng cười Báo GIÁO Văn xuôi khác với động vật. Tiếng cười làm 
 là liều DỤC VÀ cho con người hạnh phúc, sống 
 thuốc bổ THỜI ĐẠI lâu. 
 Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
5 Ăn “mầm TRUYỆN Văn xuôi
 5 đá” DÂN GIAN vừa biết cách làm cho chúa ăn 
 VIỆT NAM ngon miệng, vừa khéo răn chúa: 
 No thì chẳng có gì vừa miệng đâu 
 ạ.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 10 tháng 5 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 177)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số 
có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. 
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo 
 + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 6 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
* Cách tiến hành
Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp
điện Đáp án:
 - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi 
 lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
 (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp 
 nghìn)
 - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không 
 trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy 
 mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, 
- Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị)
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín 
của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy 
 trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng 
 chục triệu, lớp triệu)
 - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu 
 không trăm sáu mươi nghìn không trăm 
 chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , 
 lớp đơn vị)
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án:
101598 : 28) a. 24579 b. 235
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325
chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175
STN 470
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705
ngợi/ động viên. 76375
 82604
 - 35246 101598 28
 47358 175 3628
 079
 238
 14
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
thành tất cả các bài tập): Đáp án:
 7 5 7 7 5
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. a. b. 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 7 9 8 6
ngợi/ động viên. 10 16 19 19
- Củng cố cách so sánh các phân số. 15 24 43 34
Bài tập 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài. Bài giải
- Yêu cầu nêu các bước giải. Chiều rộng thửa ruộng là:
+ Tìm chiều rộng 2
 120 = 80 (m)
+ Tìm diện tích 3
+ Tìm số thóc thu hoạch Diện tích thửa ruộng là:
- Nhận xét, đánh giá một số bài. 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là:
 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a) 230 – 23 = 207
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn b) 680 + 68 = 748
thành sớm) - Chữa các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình 
yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc 
hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)
 8 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( hoạt động luyện tập, thực 
hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc
 + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
 - HS: Vở, bút dạ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Thực hành (30 p))
* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được 
một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc 
sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ 
điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & Cá nhân – Lớp
HTL:(1/5 số HS trong lớp) 
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau 
đọc: khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 
 1 – 2 phút)
 - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 
nội dung bài đọc HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Nhận xét trực tiếp từng HS. - Đọc và trả lời câu hỏi.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa - Theo dõi và nhận xét.
tốt GV có thể đưa ra những lời động 
viên để lần sau tham gia tốt hơn. 
Hoạt động 2: Lập bảng thống kê Nhóm 4 – Lớp
- GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: 
 ghi lại những từ đã học trong các 
 tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã - 1 HS đọc nội dung BT2
 học: ½ số HS trong lớp thống kê 
 các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc 
 chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số 
 HS trong lớp thống kê các từ ngữ 
 đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm 
 9 Tình yêu cuộc sống. - HS giải nghĩa một số từ thống kê 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; được và đặt câu với từ ngữ ấy
khen ngợi/ động viên. - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) trong dùng từ, đặt câu
 - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) đó
 KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
Đồ dùng cần cho Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ 
chuyến du lịch thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, 
 điện thoại, đồ ăn, nước uống 
Phương tiện giao Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe 
thông buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô 
Tổ chức, nhân Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du 
viên phục vụ du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch 
lịch 
Địa điểm tham Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di 
quan, du lịch tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm 
 HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
Đồ dùng cần cho La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, 
cuộc thám hiểm đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí 
Khó khăn, nguy Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa 
hiểm cần vượt gió, sóng thần 
qua 
Những đức tính Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông 
cần thiết của minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham 
người tham gia hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian 
đoàn thám hiểm khó 
 TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
Những từ có tiếng lạc (lạc có Lạc quan, lạc thú
nghĩa là vui, mừng)
Những từ phức chứa tiếng Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, 
vui vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui 
 nhộn, vui tươi, vui vẻ
Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười 
 hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, 
 cười khềnh khệch 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 10 Thứ Tư ngày 11 tháng 5 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 178)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân 
số.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo .
 + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính 
được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Lớp
 Đáp án: a. 365 847
 b. 16 530 464
- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. c. 105 072 009 
Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
thành cả bài): Đáp án:
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg
 11 - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg
đơn vị đo khối lượng c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg
 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ.
Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài): Đáp án:
 2 1 7 4 5 7 8
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) 
 5 2 10 10 10 10 5
 4 11 5 131 5 131 60 71
 b) 
 9 8 6 72 6 72 72 72
 9 8 5 9 2 7 59
 a) x 
- Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 20 15 12 20 9 10 180
bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 
 2 4 7 2 5 7 5 12 10
đúng. d) : : : 
* Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của 3 5 12 3 4 12 6 7 7
biểu thức với phân số
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp
lớp, cả lớp đọc thầm; 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài giải
(...tổng - tỉ) Ta có sơ đồ :
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài Gái : |----|----|----|----| 35 học sinh
toán ...tổng - tỉ Trai : |----|----|----|
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
 Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS)
thành bài tập dạng Tìm hai số khi biết Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái.
tổng và tỉ số
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn *Bài 5:
thành sớm) - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 
 góc vuông, các cặp cạnh đối song song 
 với nhau. 
 - Hình chữ nhật và hình bình hành đều 
 có các cặp cạnh đối diện song song và 
 bằng nhau.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 12 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết 
được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực 
hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
2. Luyện tập - Thực hành(35p)
* Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). 
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được 
đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
* Cách tiến hành:
 HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp
lòng: (1/5 lớp)
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
GV có thể đưa ra những lời động viên - Đọc và trả lời câu hỏi.
để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
xương rồng :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS đọc yêu cầu của bài
 họa - HS quan sát tranh minh họa
- GV: + Dựa theo những nội dung chi 
 13 tiết mà bài văn trong SGK cung cấp 
 & những quan sát của riêng mình, 
 em viết một đoạn văn khác miêu tả 
 cây xương rồng. 
 + Đoạn văn đã cho lấy từ sách - HS lắng nghe
phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài 
cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, 
quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để 
có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ 
sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một 
cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở 
đâu đó.
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi 
bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của 
mình vào đoạn tả. 
- Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn
- Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn
- GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét 
 viết tốt. 
+ Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn
văn em cần chú ý điều gì?
+ Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần 
phần? Là những phần nào?
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng
 - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi 
 miêu tả
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Năm ngày 12 tháng 5 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 179)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố về tính toán và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. Củng cố 
dạng toán hiệu tỉ.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân 
số.
 14 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo 
 + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
– Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Tính được các phép chứa phân số. Giải được toán tìm chu vi, diện 
tích hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Nhóm đôi
 a) Chữ số 3 trong số 683 941 thuộc hàng nghìn nên giá 
- Yêu cầu HS thực trị của chữ số 3 trong số 683 941 là 3000.
hiện nhóm đôi
 Khoanh vào C.
 b) Số để điền vào chỗ chấm chính là tích riêng thứ hai 
 trong phép nhân đã cho. 
 Ta có: 2346×3=7038.
 Vậy tích riêng thứ hai trong phép chia đã cho là 7038.
 Khoanh vào B.
 c) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là 49
 Khoanh vào D.
 d) Ta có: 436=4:436:4=19436=4:436:4=19
 Số thích hợp để viết vào ô trống là 11.
 Khoanh vào A.
 e) Đổi 4kg=4000g.
 Để cân được 4kg thì cần có số quả táo là:
 15 4000:50=80 (quả)
 Khoanh vào A.
 Cá nhân – Lớp
Bài 2 
- Gọi HS đọc và nêu - Thực hiện cá nhân vào vở 
YC của BT.
- Biểu thức có phép 
cộng và phép nhân thì 
ta thực hiện tính phép 
nhân trước, thực hiện 
tính phép cộng sau.
 Cá nhân – Lớp
Bài 3 
- Gọi HS đọc và nêu Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế 
YC của BT. kỉ XXI).
- Gọi HS chia sẻ bài 
làm của bạn trên bảng, 
sau đó nhận xét, chốt 
đáp án đúng.
 a) Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010cm, 
 hay 10m10cm.
 b) Năm 2010 cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng 
 Long- Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập 
 năm 1010 thuộc thế kỉ XIXI.
Bài 4: Phương pháp giải:
- Gọi 1 HS đọc và xác - Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi 
định đề bài trước lớp, biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
cả lớp đọc thầm; - Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
+ Bài toán thuộc dạng Lời giải chi tiết:
toán gì? a) Ta có sơ đồ:
 16 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5−2=3 (phần)
 Chiều dài mảnh vườn là:
 24:3×5=40(m)
 Chiều rộng mảnh vườn là:
 40−24=16(m)
 Diện tích mảnh vườn là:
 40×16=640(m2)
 Đáp số: a) Chiều dài: 40m;
 Chiều rộng: 16m.
 b) Diện tích: 640m2.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ.
 - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
 - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã 
 cho.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực 
hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc
 17 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát, vận động tại chỗ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. Thực hành (35 p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
* Cách tiến hành: 
* Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 
+ Đọc bài “Có một lần”. bài tập 1, 2
+ Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 
câu khiến) 
- Gọi HS nêu nội dung truyện + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận 
 của một HS vì đã nói dối, không 
 xứng đáng với sự quan tâm của cô 
 giáo & các bạn.
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định Đáp án:
 thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc + Câu hỏi: Răng em đau, phải 
 HS có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi không?
 loại. + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
 + Câu cảm: Ôi, răng đau quá!
 + Câu khiến: Em về nhà đi!
 * Câu kể: Cuối câu thường có dấu 
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu 
câu đã học? nhận định
+ Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu 
trường hợp chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc
 * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm 
 hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu 
 cầu, đề nghị.
 * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm 
Bài tập3: hỏi. Dùng để hỏi.
(Tìm trạng ngữ ) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
- YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN Đáp án:
chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc
 18 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp
- Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có 
trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn - Nắm được các kiến thức đã ôn tập
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời 
 gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ĐỊA LÍ 
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực 
hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: + BĐ Địa lí tự nhiên VN
 + Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ
- HS: Bút, sách
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (2- 3phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 + Bạn hãy kể tên một số hoạt động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 khai thác nguồn lợi chính của biển, + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, 
 đảo du lịch, cảng biển 
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về địa lí đã học thông qua trò 
 chơi học tập
 19 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
- GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp
 dưới hình thức hái hoa dân chủ để 
 củng cố và ôn tập các kiến thức của 
 các bài đã học.
- Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành 
 lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, 
 các đội có quyền đổi người.
- GV tổ chức các vòng thi như sau:
 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng.
- GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên -HS các đội nghe HD.
 các con sông: Sông Hồng, sông Thái 
 Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, 
 sông Đồng Nai, sông Mê Công.
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa 
 lên bốc thăm, trúng vào con sông nào danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên 
 điền đúng địa danh đó, đội đó phải bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên - Tổ trọng tài nhận xét.
 Việt Nam.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
động viên các đội.
 2- Vòng 2: Ai kể đúng:
- GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong 
có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, 
Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải 
miền Trung. - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc 
- GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội điểm các địa danh đã bốc.
chơi: Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh 
nào, phải kể tên được các đặc điểm địa 
danh đó.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
động viên các đội.
 3- Vòng 3: Ai nói đúng:
- GV chuẩn bị các băng giấy: Sông 
 Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu 
 Long, sông Mê Công, thành phố Hà 
 Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP 
 Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, 
 TĐ Hà Nội trúng thành phố nào, phải nêu được 
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt một số đặc điểm tiêu biểu về thành 
 lên bốc thăm, trúng vào các con sông phố đó.
 nào, phải nêu được một số đặc điểm 
 tiêu biểu về con sông đó.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
động viên các đội.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx
Giáo án liên quan