Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 32 
 Thứ Hai ngày 2 tháng 5 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất: cẩn thận, tỉ mỉ, tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát tập thể, vận đông tại chỗ.
- Gới thiệu bài mới. - Ghi mục bài vào vở.
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD
hình Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song son với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: 
 AB và AD, AD và DC.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra
 1 xác định các đường thẳng song song và 
vuông góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của 
làm gì? mỗi hình sau đó so sán
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình 
chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được:
phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học
gì? + Diện tích của một viên gạch lát 
 nền
 + Sau đó chia diện tích phòng học 
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. cho diện tích 1 viên gạch
 Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 
bài toán có lời văn cm2
 Số viên gạch cần để lát nền lớp học 
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn là:
thành sớm) 400 000 : 400 = 1000 (viên)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có Đáp số : 1000 viên 
lời văn gạch
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ 
* GV hướng dẫn hs về nhà làm các bài lớp
tập ở tiết 2 Bài giải
 2 - HS tự vẽ hình
 Chu vi hình vuông là: 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 3 x 4 = 12 (cm)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Diện tích hình vuông là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm/ 9cm2
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 CHÍNH TẢ
 NÓI NGƯỢC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
-- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục 
bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, 
luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và 
sáng tạo. 
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a. 
 - HS: Vở, bút,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 3 - GV dẫn vào bài mới tại chỗ
 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
 * Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 + Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng 
 cười hài hước, thú vị cho người đọc
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm 
 từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
 viết. - Viết từ khó vào vở nháp
 3. Viết bài chính tả: (15p)
 * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
 * Cách tiến hành: Cá nhân 
 - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
 HS viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết.
 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
 các lỗi sai và sửa sai
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
 5. Làm bài tập chính tả: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
 * Cách tiến hành: 
 Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng 
 một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết 
 quả - bộ não – bộ não – không thể 
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ 
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) từ
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
 - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, 
 thanh ngã
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 4 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1); 
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ Hoặc máy chiếu
- HS: Vở BT, bút dạ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa 
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD:
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
 5 của các từ đó. Từ Nghĩa
 Vui Hoạt động giải trí
 chơi
 Vui Vui vẻ trong lòng
 lòng
 Vui Vui vẻ và sung sướng
 sướng
 Vui tính Người có tình tình luôn 
 vui vẻ
 Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
 Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . 
 . . .
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì?
 + Câu hỏi: làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi 
 + cảm thấy thế nào
gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + là người thế nào?
gì? 
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa + cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời Đáp án:
câu hỏi gì? a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, 
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải mua vui. . .
đúng. b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, 
 vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
 c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui 
 tươi.
 d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: 
 vui vẻ.
* Bài 2: Cá nhân – Lớp
 - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động VD:
 Bạn Quang lớp em rất vui tính.
viên.
 Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
* Bài 3: 
 Nhóm 4 – Lớp
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc 
đúng. khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười 
 hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành 
 khạch, cười toe toét,... .
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa - HS nói câu và viết câu vào vở BT
tìm được. VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng Bọn khỉ cười khanh khách.
HS.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
 6 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
 Thứ Ba ngày 3 tháng 5 năm 2022
 ĐỊA LÍ 
 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
 Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu 
khí, du lịch, cảng biển, ):
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 + Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều 
hải sản của nước ta.
 - Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
* BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo
 + Khai thác dầu khí, cát trắng
 + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản 
* TKNL: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, 
khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá 
này.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN hoặc máy chiếu
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 7 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy mô tả vùng biển nước ta? + Vùng biển nước ta có diện tích 
 rộng 
+ Bạn hãy nêu vai trò của biển, đảo + Là kho muối vô tận, đồng thời có 
và các quần đảo đối với nước ta? nhiều khoáng sản, hải sản quý và có 
 vai trò điều hoà khí hậu 
- V giới thiệu bài mới
I2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu 
khí, du lịch, cảng biển, )
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều 
hải sản của nước ta
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động1: Khai thác khoáng sản : Cá nhân – Lớp
- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới 
các câu hỏi sau:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng + Là dầu mỏ và khí đốt
nhất của vùng biển VN là gì?
+ Dầu khí nước ta khai thác để làm gì? + Để sử dụng trong nước và xuất 
+ Nước ta đang khai thác những khoáng khẩu
sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng + Khai thác cát trắng để làm 
để làm gì? nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ 
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang tinh ở ven biển Khánh Hoà, sản 
khai thác các khoáng sản đó. xuất muối 
- GV nhận xét: Vùng biển nước ta có + HS chỉ trên bản đồ.
nhiều loại khoáng sản. Hiện nay dầu 
khí của nước ta khai thác được chủ yếu 
dùng cho xuất khẩu và chủ yếu xuất - Lắng nghe
khẩu sản phẩm thô nên giá thành thấp. 
Nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc 
và chế biến dầu.
* Giáo dục tiết kiệm năng lượng:
+ Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và + Tài nguyên có hạn, khai thác 
khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn? nhiều sẽ cạn kiệt
+ Cần khai thác hai loại khoáng sản này + Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng 
như thế nào? có hiệu quả
*Hoạt động2: Đánh bắt và nuôi trồng Nhóm 2 – Lớp
hải sản 
- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, 
 8 bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển + Có hàng nghìn loại cá: cá thu, 
 nước ta có rất nhiều hải sản. cá song, cá nhụ, cá hồng, Có 
 hàng chục loại tôm: tôm hùm, tôm 
 he, Có nhiều loại hải sản khác: 
 hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò 
 huyết, ốc hương, 
 + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước + Hoạt động đánh bắt hải sản của 
 ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào nước ta diễn ra khắp vùng biển từ 
 khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ 
 nơi đó trên bản đồ. Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới 
 đánh bắt nhiều hải sản nhất 
 + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân + Ngoài việc đánh bắt hải sản, 
 còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? nhân dân còn nuôi các laọi cá, tôm 
 và các hải sản khác như đồi mồi, 
 - GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh ngọc trai, 
 bắt nhiều hải sản.
 - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu 
 thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể 
 những loại hải sản mà các em đã trông 
 thấy hoặc đã được ăn.
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 * GDBVMT: Người dân sống ở các đảo + Khai thác dầu khí, khai thác cát 
 và quần đảo đã tận dụng những lợi thế trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và 
 của môi trường biển vào các hoạt động nuôi trồng thuỷ hải sản
 nào?
 - GV: Nhờ tận dụng các điều kiện có lợi 
 mà con người sống hoà hợp với môi 
 trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, 
 đẹp
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về quy trình sản xuất 
 thuỷ tinh từ cát trắng và một số sản 
 phẩm làm từ thuỷ tinh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 9 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý 
nghĩa câu chuyện.
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những 
sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể 
sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành 
và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: + Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực; trách nhiệm, biết đoàn 
kết, yêu thương. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Máy chiếu.
- HS: VBT, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài 
mới và kết nối vào bài.
 * Cách tiến hành:
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã xét
nghe, đã đọc về một người có tinh thần + 1 HS kể chuyện
lạc quan, yêu đời?
- Gv dẫn vào bài.
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được các chi tiết nói về một 
người vui tính.
* Cách tiến hành: 
Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
tính mà em biết. quan trọng:
- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. 
ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để 
 chọn câu chuyện mình định kể.
+ Nhân vật chính trong câu chuyện - HS nối tiếp trả lời: 
 em kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố 
+ Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và 
+ Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . 
 chuyện em sẽ kể.
* Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải 
 - HS lắng nghe
 10 lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu 
chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, 
của người vui tính đó.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của 
nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về 
nhân vật (kể thành chuyện). Nêu được ý nghĩa câu chuyện.
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng 
nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện 
 của bạn là ai?
 + Nhân vật đó vui tính như thế nào
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ..................
 + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp 
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu ta vượt qua mọi thử thách của cuộc 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên sống.
chúng ta điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) nghe
 - Kể về một diễn viên hài hước hoặc 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm 
 hài mà em xem
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 11 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
 TẬP ĐỌC
 ĂN “MẦM ĐÁ”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
-- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho 
chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, 
hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn 
chuyện.
* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi 
trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
* TT HCM:
- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn 
cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười + 1 HS đọc
là liều thuốc bổ
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích 
 cực với cuộc sống, làm con người yêu 
 đời, yêu cuộc sống
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
 12 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt 
được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với 
giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe
nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
túc trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, Bài chia làm 4 đoạn: 
lọ tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân 
 lành.
 + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại 
 phong.
 + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (tương truyền, túc 
các HS (M1) 
 trực, lối nói hài hước, ninh, ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách 
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
hỏi tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông 
 thường dùng lối nói hài hước hoặc 
 những cách độc đáo để châm biếm thói 
 xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực 
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều dân lành.
gì? + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ 
 thứ ngon, vật lạ trên đời mà không 
 thấy ngon miệng.
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá?
 + Vì chúa ăn gì cũng không ngon 
 miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên 
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho muốn ăn.
 13 chúa như thế nào? + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, 
 còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương 
 đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi 
 bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói 
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá mềm 
không? Vì sao? + Chúa không được ăn món mầm đá vì 
+ Chúa được Trạng cho ăn gì? làm gì có món đó.
+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy + Chúa được Trạng cho ăn cơm với 
ngon miệng? tương.
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì 
điều gì? cũng ngon.
 + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
 khôn khéo vừa biết cách làm cho 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. răn, chê bai chúa.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
- Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm
Trạng Quỳnh + Phân vai
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các câu chuyện khác về 
 Trạng Quỳnh
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Tư ngày 4 tháng 5 năm 2022
 14 TOÁN
 ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất: cẩn thận, tỉ mỉ, tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát tập thể, vận đông tại chỗ.
- Gới thiệu bài mới. - Ghi mục bài vào vở.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
2. Kĩ năng
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
 15 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
 + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 Đ/a:
 a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm 
bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng 
nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
 Số người tăng trong 5 năm là :
 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là :
 635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp
 Số quyển vở tổ Hai góp là:
 36 + 2 = 38 (quyển)
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là: 
vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở)
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là:
ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển )
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 114 : 3 = 38(quyển)
 Đáp số : 38 quyển
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải
- Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là:
TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy)
 16 Lần sau 5 ô tô chở được là:
 24 x 5 = 120 (máy)
 Số ô tô chở máy bơm là: 
 3 + 5 = 8 (ô tô)
 Trung bình mỗi ô tô chở được là:
 (48+ 120): 8 = 21(máy)
 Đáp số : 21 máy bơm
 * Bài 5: Bài giải
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 
liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau
 Số bé: 1 phần như thế
 Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
 Số bé là: 30 – 20 = 10
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu 
và viết đúng chính tả, ) 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Ảnh con tê tê
 - HS: Vở, bút, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
 17 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát, vận động tại chỗ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu 
và viết đúng chính tả, ) 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài 
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 (miêu tả con - HS đọc lại các đề bài của 
vật) tiết kiểm tra
- Nhận xét: 
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày 
đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả - Lắng nghe 
sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của 
 ................................
 Kết bài hay như các bài của:................. 
 ...................
* Hạn chế: 
+ Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý 
chưa nhiều.
+ Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân hoá
- Trả bài cho từng hs
b. HD hs chữa bài
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Nhận bài làm, đọc thầm 
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc lại bài để nhận ra các lỗi 
c. HD hs học tập những đoạn văn 
- GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay bài được 
điểm cao cho các bạn nghe. Sau GV hỏi HS cách dùng - Đổi vở để kiểm tra 
từ, lối diễn đạt, ý hay của bạn.
d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài văn của 
mình. - Lắng nghe 
- GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho HS (đoạn nào - Trao đổi nhóm đôi 
cần sửa chữa nhiều nhất).
- GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của HS.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 - HS thực hành và chia sẻ 
 lại trước lớp
 18 - Tiếp tục chữa các lỗi 
 trong bài
 - Viết lại bài văn cho hay 
 hơn
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Thứ Năm ngày 5 tháng 5 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
 - Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng 
cái gì? Với cái gì? 
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện 
tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ Hoặc máy chiếu
- HS: Vở BT, bút dạ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 19 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn 
văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời 
cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án:
bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà.
 + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng 
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu.
câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên 
 mái nhà?
 + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho 
Bài 2: 
 đàn gà con thân yêu?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
 Cá nhân – Lớp
- YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp 
 - HS quan sát tranh minh hoạ.
với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho 
 - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với 
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
 mỗi con vật.
 VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm 
- Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,..
ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài
thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có 
trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
 - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx
Giáo án liên quan