Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

doc33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
 Thứ Hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
 (tr 168)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số.
- Cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng nhân, chia phân số để giải toán có liên quan).
+ Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo 
trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK; 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với
các câu hỏi:
+ Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số. - HS chơi trò chơi.
+ Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số.
+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách trừ phân số khác mẫu số.
- Gv nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe.
 - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
.......................................................................................................................................................
 1 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 2 4 2 4 8
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) 
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia 3 7 3 7 21
 8 2 8 3 24 4
hai phân số; nhân, chia phân số với số tự : 
nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7
phép chia 8 4 8 7 56 2
 : 
 21 7 21 4 84 3
 4 2 4 2 8
 7 3 7 3 21
 3 3 2 6 6 3 6 11 6
 b) 2 ; : 2
 11 11 11 11 11 11 3 3
 6 6 1 6 3 3 2 3 6
 : 2 ; 2 × 
 11 11 2 22 11 11 11 11
 2 4 2 8 8 2 8 7 8
 c) 4 × ; : 4
 7 7 7 7 7 7 2 2
 8 2 8 7 8 2 2 4 8
 : 4 ; 4 
 7 7 7 2 2 7 7 7
Bài 2: Tìm x: Cá nhân – Lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS lần lượt làm bài vào bảng con.
 2 2 2 1 7
 a. x = ; b. : x = ; c. x : = 22 
 7 3 5 3 11
 2 2 2 1 7
 x = : x = : x = 22 
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách 3 7 5 3 11
tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị 
 7 6
chia, số chia. x = x = x = 14 
 3 5
- Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
 Cá nhân – Lớp
Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả 
bài)
 - HS đọc và phân tích bài toán.
- Gọi HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp. - Làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng 
 phụ.
- HS tự làm bài.
 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố 
cách tính chu vi, diện tích hình vuông. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 phụ.
 Giải
 a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 
.......................................................................................................................................................
 2 2 8
 4 (m)
 5 5
 Diện tích tờ giấy hình vuông là: 
 2 2 4
 (m2)
 5 5 25
 b. Diện tích mỗi ô vuông là:
 2 2 4
 (m2)
 25 25 625
 Cắt được số ô vuông là:
 4 4
 : 25 (ô)
 25 625
 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 4 4 1
 : (m)
 25 5 5
 8 4
 Đáp số: a. m; m2
 5 25
 b. 25 ô vuông; c. 1 m 
 5
 - HS tự làm vào vở – Chia sẻ lớp
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 3 7
thành sớm) a) 1 (tích hai phân số nghịch đảo 
 7 3
- Củng cố cách thực hiện phép nhân, của nhau bằng 1).
phép chia và vận dụng tính nhanh. 3 3
 b) : 1 (một phân sô chia cho chính 
 7 7
 nó kết quả bằng 1)
 2 1 9 2 1 9 2 1 3 3 1
 c) 
 3 6 11 3 6 11 3 2 3 11 11
 2 3 4 1
 d) 
 2 3 4 5 5
3. Hoạt động ứng dụng (3p) 
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
.......................................................................................................................................................
 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc 
thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm 
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, 
không nản chí trước khó khăn (BT4).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực 
hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm: dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. ).
 - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập; giáo dục HS 
sống tự tin, lạc quan, yêu đời..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: VBT, bút.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với
các câu hỏi: - HS chơi theo điều hành của lớp trưởng.
Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài.
 Ghi vào vở.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng 
lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba 
nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, 
không nản chí trước khó khăn (BT4).
* Cách tiến hành:
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Làm bài cá nhân- nhóm 2 - chia sẻ 
BT. trước lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Luôn tin tưởng ở tương lai 
 Câu Có triển vọng tốt đẹp
 tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc + 
quan
.......................................................................................................................................................
Chú ấy sống rất lạc quan 4 + 
Lạc quan là liều thuốc bổ + * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của 
BT. Làm bài cá nhân- nhóm 2 - chia sẻ 
 trước lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Đáp án:
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, 
 mừng” là: lạc quan, lạc thú.
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt 
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
"lạc" và giải nghĩa từ đó. + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng 
 kêu.
 + lạc dân: người dân. 
 + lạc lõng: rớt lại.
 + củ lạc: tên một loại củ.
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 4 (làm vào bảng 
BT. nhóm) – Lớp.
- GV chốt đáp án. Đáp án:
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái 
 nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm 
 đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
"quan". + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
BT. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có 
 lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là 
 chuyện thường tình không nên buồn 
 phiền, nản chí (cũng giống như dòng 
 sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc 
 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, 
 lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy 
 tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì 
.......................................................................................................................................................
 5 nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 
 như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
 được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 
 ngày đầy tổ).
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục 
(2-5 phút)
 ngữ vào viết câu, đoạn văn.
 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn chuyện 
đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện ) biết trao đổi được với 
các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành 
kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu 
có sáng tạo, kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS sống lạc quan, yêu đời.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn 
vẫn lạc quan, yêu đời.
 + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Kể lại câu chuyện Khát vọng sống.
.......................................................................................................................................................
 6 + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + 1 HS kể chuyện
 + Câu chuyện ca ngợi con người với 
 khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua 
- GV nhận xét, đánh giá đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 
 thắng cái chết.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của đề (5 phút)
 * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
 truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 * Cách tiến hành: 
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp, gạch 
 chân các từ ngữ quan trọng. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã đề bài.
 được nghe, được đọc về tinh thần lạc 
 quan, yêu đời. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong 
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. sách.
 - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu 
 mình sẽ kể. chuyện mình sẽ kể.
 - GV khuyến khích HS kể những câu 
 chuyện ngoài SGK. 
 2.2. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện (20- 25p)
 * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc 
 quan, yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng yêu cầu.
 + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng 
 nói ,...
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
.......................................................................................................................................................
 7 a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm. 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp.
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí.
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
 bạn. + Nhân vật chính trong câu chuyện 
 của bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần 
 lạc quan, yêu đời như thế nào?
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ...
 + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù 
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
 trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên 
 quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến 
 chúng ta điều gì?
 thắng mọi thử thách.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: nghe.
 (2 – 3 phút)
 - Sưu tầm và đọc các câu chuyện 
 khác cùng chủ đề.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 Thứ Ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022
 Lịch sử
 KINH THÀNH HUẾ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
.......................................................................................................................................................
 8 + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và 
tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ 
và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa 
kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, 
Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Mô tả về kinh thành 
Huế. Sưu tầm được một số hình ảnh tư liệu về Kinh thành Huế. )
 - Phẩm chất: Tự hào vì Kinh thành Huế được công nhận là một di sản văn 
hóa thế giới; ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, cảnh quan môi trường sạch đẹp. Biết 
ơn Nhà Nguyễn.
* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , 
bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
- GV: Hình minh họa SGK, bản đồ Việt Nam; Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về 
kinh thành Huế; máy chiếu
- HS: Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều 
+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà hành của lớp trưởng.
Nguyễn? + Quang Trung mất, triều đại Tây 
 Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ 
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn đó, Nguyễn Ánh 
không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ + Các vua triều Nguyễn không đặt 
ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, 
mình? ...
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới:
GV treo hình minh họa trang 67: Hình chụp 
di tích lịch sử nào?
Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch 
sử kinh thành Huế.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS 
xác định vị trí Huế và giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới (30p)
.......................................................................................................................................................
 9 * Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục 
vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây 
dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
* Cách tiến hành:
- Em hãy kể những điều mình biết về Kinh - Cá nhân- cặp đôi - Lớp
thành Huế cho bạn ngồi cùng bàn nghe. + Kể những điều mình biết về Kinh 
 thành Huế cho bạn ngồi cùng bàn 
 nghe.
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà 
Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu - HS nêu: 
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình + Huy động hàng chục vạn dân và 
xây dựng kinh thành Huế . lính phục vụ
- GV tổng kết ý kiến của HS. + Chuyên chở các loại vật liệu từ 
 mọi miền Tổ quốc
 + Xây dựng mấy chục năm và tu bổ 
 nhiều lần 
 + Toà thành khi hoàn thành dài hơn 
- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2 km
phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe
cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu 
sửa nhiều lần.
Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Huế.
* Mục tiêu: Nắm được sơ lược về cấu trúc của kinh thành.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và Nhóm 4 – Lớp.
trình bày sơ lược về kiến trúc của kinh + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam có 
thành Huế. cột cờ cao 37 m.
 + Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, 
 cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => 
 điện Thái Hoà.
 + Các lăng tẩm với khuôn viên rộng, 
- GV: Kinh thành Huế là một công cây cối xanh tốt.
trình có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự 
tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta. - Lắng nghe
Ngày 11-12-1993, UNESCO công 
nhận kinh thành Huế là Di sản Văn 
hóa thế giới.
*Tổ chức trò chơi: Em làm hướng 
dẫn viên du lịch.
.......................................................................................................................................................
 10 - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh 
(chụp những công trình ở kinh thành 
Huế).
+ Nhóm 1: Ảnh Lăng Tẩm.
+ Nhóm 2: Ảnh Cửa Ngọ Môn.
+ Nhóm 3: Ảnh Chùa Thiên Mụ. - Các nhóm thảo luận.
+ Nhóm 4: Ảnh Điện Thái Hòa.
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận 
xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn 
 - Các nhóm trình bày kết quả làm việc 
viên du lịch để giới thiệu về những nét 
 của nhóm mình.
đẹp của công trình đó (tham khảo 
SGK).
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình 
bày lại kết quả làm việc.
- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm 
làm việc tốt, thuyết trình hay.
- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di 
tích cố đô Huế được UNESCO công - Lắng nghe
nhận là Di sản văn hoá thế giới.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - HS đọc Ghi nhớ SGK
(2-5 phút)
 - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ gìn 
- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một 
 các di tích, danh lam thắng cảnh của đất 
di sản văn hóa của thế giới và của dân 
 nước.
tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để 
trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công 
trình kiến trúc ở Huế. Giữ gìn di sản 
văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi 
người để Huế mãi mãi là niềm tự hào 
của dân tộc ta.
 - Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về 
 kinh thành Huế, con người và thiên 
 nhiên Huế.
 - Em hãy viết hoặc vẽ lại quần thể Kinh 
 thành Huế.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................
.......................................................................................................................................................
 11 Tập đọc
 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài thơ với giọng hồn 
nhiên, vui. 
 - Hiểu nội dung bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát 
ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình 
ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả 
lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng bài thơ.)
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài 
đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu cuộc sống; yêu quý và bảo vệ loài chim.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 - HS: SGK, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và 
kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc
vắng nụ cười
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc 
 sống của vương quốc nọ, giúp vương 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học quốc tránh được sự lụi tàn
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết 
ngắt nhịp các câu thơ.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Lắng nghe
Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc 
cao hoài, cao vợi, long lanh, sương (mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
.......................................................................................................................................................
 12 chói, chan chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
 sương chói, bối rối,...)
các HS (M1) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng 
trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy 
tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ 
 kết quả trước lớp.
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh 
khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao 
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên rộng.
hình ảnh con chim chiền chiện tự do + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc 
bay lượn giữa không gian cao rộng? chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà 
 ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, 
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót “cao hoài”, “cao vợi” 
của con chim chiền chiện? + Những câu thơ là:
  Khúc hát ngọt ngào.
  Tiếng hót long lanh. Như cành sương 
 chói.
  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, 
 chuyện chi?
  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo 
 từng chuỗi
  Đồng quê chan chứa. Những lời chim 
 ca
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
gợi cho em cảm giác như thế nào?
 + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh 
 bình, hạnh phúc.
 + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
.......................................................................................................................................................
 13 + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, 
* Nêu nội dung bài học? yêu hơn con người.
 Nội dung: Hình ảnh con chim chiền 
 chiện tự do bay lượn, hát ca giữa 
 không gian cao rộng, thanh bình là 
 hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. giác yêu đời, yêu cuộc sống.
3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài 
thơ.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài.
bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của - Nhóm trưởng điều hành các thành 
bài. viên trong nhóm.
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
 + Cử đại diện đọc trước lớp.
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của hai bài
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc 
 Vương quốc vắng nụ cười.
 - Đọc diễn cảm toàn bài thơ. Viết đoạn 
 văn tả con chim chiền chiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 Tập làm văn
 MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
.......................................................................................................................................................
 14 - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu 
tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự 
nhiên, chân thực.
 - Bài viết diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thực.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
(miêu tả con vật bằng lời văn miêu tả của mình và sử dụng các biện pháp nghệ 
thuật khi viết).
 - Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. Biết yêu quý, bảo vệ 
loài vật có ích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật.
 HS: SGK; vở TLV, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - Trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết 
+ Mỗi phần của bài văn cần có những nội bài.
dung gì? + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả, ....
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
 - Ghi mục bài vào vở.
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn 
miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn 
tự nhiên, chân thực.
* Cách tiến hành: 
- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK. - HS đọc đề, chọn đề bài. 
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật.
to về các con vật. 
- Yêu cầu HS tự viết bài. - HS viết bài cá nhân vào vở.
- Thu bài – Nhận xét chung.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm 
4. HĐ sáng tạo (1p) các chi tiết miêu tả.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
 15 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..........................................................................................................................
 ..................................
 Thứ Tư, ngày 27 tháng năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
 (Ghép tiết tr 169; 170)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Ôn tập củng cố về cách tính giá trị của biểu thức với các phân số.
 - Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
 + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK;...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
Tổ chức trò chơi Rung chuông 
vàng với nội dung sau: - HS chơi theo điều hành của lớp trưởng.
Tính: 
 2 3 5 8 2 2
 3; ; : ; 2 :
 3 11 3 7 7 5
- HS nhắc lại quy tắc nhân, chia 
phân số. - 2 em nhắc lại quy tắc.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. - Ghi vào vở.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)
.......................................................................................................................................................
 16 * Mục tiêu: 
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Cách tiến hành:
 Bài 1a,c: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp.
thành cả bài.) - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong vở - Làm bài vào vở; 2 em làm ở bảng 
(nhắc HS chỉ cần thực hiện 1 cách);HS lớp.
chia sẻ về cách làm trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; - Nhận xét bài làm của bạn.
 Đáp án:
 6 5 3 6 4 2
 a.( ) c.( ) : 
 11 11 7 7 7 5
 3 2 2
 1 : 
 7 7 5
 3 5
 7 7
+ Khi muốn nhân một tổng (hiệu) với một 
số ta có thể làm theo những cách nào? - 2-3 em nêu.
Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả 
bài.) Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, hướng dẫn cách thuận tiện Đáp án
 2 3 4 1 2 1
nhất: VD: : : 2
- Chốt đáp án, khen ngợi HS 3 4 5 5 5 5
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán và phân HS đọc đề bài toán; phân tích bài toán.
tích bài toán. Nhóm 2 – Lớp
+ Bài toán cho biết gì? - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
 + Bài toán cho biết:
  Tấm vải dài 20 m.
  May quần áo hết 4 tấm vải.
 5
 2
  Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 
 3
 m.
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi số vải còn lại may được bao 
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi?
nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? + Ta phải tính được số mét vải còn lại 
 sau khi đã may áo.
.......................................................................................................................................................
 17 - HS giải vào vở rồi đổi chéo vở cho 
 bạn cùng bàn để kiểm tra bài của 
- Đính bảng phụ và hướng dẫn HS chữa nhau; 1 em làm vào bảng nhóm.
bài. Bài giải
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đã may áo hết số mét vải là:
 20  4 = 16 (m)
 5
 Còn lại số mét vải là:
 20 – 16 = 4 (m)
 Số cái túi may được là:
 4: 2 = 6 (cái túi)
 3
Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm)
 Đáp số: 6 cái túi
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có 
 Chọn đáp án: D
lời văn.
Hường dẫn HS về làm các bài tập ôn tập 
trang 170: bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a).
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
– 3 phút) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
 - Hoàn thành bài tập trang 170: bài 1, 
 bài 3 (a), bài 4 (a).
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 (tr 150)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu.
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III)
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện 
tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
.......................................................................................................................................................
 18 - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: Vở BT, bút, ..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - HS chơi theo sự điều hành của lớp 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền trưởng.
điện với nội dung sau: + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở 
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian lạnh. 
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó. => Trời đột nhiên trở lạnh khi nào?
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài. - Ghi mục bài vào vở.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III) 
- HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ 
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ 
* Cách tiến hành: 
.......................................................................................................................................................
 19 Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
- Lưu ý: Trạng ngữ thường đứng đầu b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
câu và ngăn cách với CN và VN bởi c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi 
dấu phẩy. trường cho HS, các trường ...
+ Trạng ngữ trong các câu trên trả lời 
cho câu hỏi gì?
 + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái 
+ Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho gì?, Nhằm mục đích gì?
câu hỏi Để làm gì?
 + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần 
Bài tập 2: Chỉ yêu cầu thêm trạng ngữ chăm chỉ tập luyện.
thích hợp.
 Cá nhân – Lớp
- GV chốt đáp án
 Đáp án:
 a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã 
 em vừa đào một con mương.
 b. Để cô vui lòng, chúng em 
Bài tập 3: c. Để có sức khỏe, em phải 
 Nhóm 2 – Lớp
- GV nhận xét và khen những HS thêm Đáp án:
được CN và VN hay, phù hợp nội dung 
 a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm 
đoạn văn.
 các đồ vật cứng.
 b/ Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái 
3. HĐ ứng dụng (1p) mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
 - Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu 
 thích, trong đoạn văn sử dụng câu có 
 trạng ngữ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 Thứ Năm, ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
.......................................................................................................................................................
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc