Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
 Thứ Hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 THỰC HÀNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng.
 - HS làm bài tập 1 (HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước 
chân).
 - Biết đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (sử dụng công cụ và phương tiện toán học để đo độ dài đoạn thẳng 
trong thực tế, tập ước lượng.).
 + Phẩm chất: cẩn thận, tỉ mỉ, tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học 
tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Thước dây.
 - HS: Thước thẳng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát tập thể, vận đông tại chỗ.
- Gới thiệu bài mới. - Ghi mục bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất, ước lượng độ dài và xác 
định 3 điểm thẳng hàng.
* Cách tiến hành:
 HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất Cá nhân - Lớp.
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó 
dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối - HS lắng nghe, quan sát.
 1 đi.
- Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ - HS nêu cách đo.
dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.
- Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được 
khoảng cách giữa hai điểm A và B?
- Kết luận cách đo đúng như SGK:
+ Cố định hai đầu thước dây tại điểm A 
sao cho vạch số 0 của thước trùng với 
điểm A.
+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. - HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo độ 
 dài giữa 2 điểm A, B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. 
Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng 
AB.
- GV nhận xét chung về cách đo của 
HS.
HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu 
trên mặt đất Quan sát hình minh hoạ trong SGK và 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa nghe giảng.
trong SGK và nêu: Để xác định ba 
điểm trong thực tế có thẳng hàng với 
nhau hay không người ta sử dụng các 
cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng các cọc tiêu như sau:
  Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác 
định.
  Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc 
tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo 
mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu 
thứ nhất. Nếu:
+ Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba 
điểm chưa thẳng hàng.
 - HS thực hành trong lớp học.
+ Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai 
cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng 
hàng.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: HS đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: - Làm việc nhóm 2 và chia sẻ lớp:
- GV nhận xét chung. + Chiều dài bảng lớp.
 2 + Chiều rộng phòng học.
 + Chiều dài phòng học.
- Yêu cầu nhắc lại cách đo - 1 HS nêu cách đo.
Bài 2: - HS thực hành cá nhân ngoài sân trường và 
 báo cáo kết quả.
 - Kiểm tra xem mình ước lượng có chính 
 xác không.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành ước lượng độ dài và đo độ dài 
(2p) trong thực tế.
 - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .............................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU CẢM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt 
được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ 
qua câu cảm (BT3).
 * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng 
khác nhau.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực 
hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng đúng câu cảm trong mục đích diễn đạt cụ 
thể để bộc lộ cảm xúc chân thành của mình với người giao tiếp.
 + Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực; trách nhiệm, biết đoàn kết, yêu 
thương. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Máy chiếu.
 - HS: VBT, bút.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 3 1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
 * Cách tiến hành:
- Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản 
thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong - HS thực hiện dưới hình thức trò chơi 
sách báo, xem trên truyền hình, internet. Truyền điện.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1, 2, 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. - HS thảo luận 2 và trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án:
 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm 
 sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc 
 nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông 
 con mèo.
 - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng 
 để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn 
 ngoan của con mèo.
 2) Cuối câu trên có dấu chấm than.
 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của 
 người nói. Trong câu cảm thường có các từ 
* GV kết luận: Câu cảm là câu dùng để ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, 
bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, thật,...
đau xót, ngạc nhiên...của người nói.
- Trong câu cảm, thường có các từ ngữ: 
ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật...khi 
viết cuối câu cảm thường có dấu chấm 
than.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy VD về câu cảm.
 - HS nối tiếp lấy VD
 4 3. HĐ luyện tập, thực hành (15p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt 
được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua 
câu cảm (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài cá nhân. HS cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp.
 Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi 
 quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / 
 Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,....
 - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! 
 Trời rét lắm!
 - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân 
 chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ 
 ghê!
 - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn 
Hỏi: Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi 
+ Có thể chuyển câu kể sang câu cảm quá!
bằng cách nào? + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu.
 + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu
 + Chuyển dấu chấm thành dấu chấm 
Bài tập 2: than.
 HS đọc yêu cầu bài tập.
 Cá nhân – Lớp
- GV chốt đáp án đúng Đáp án:
- Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp với + Tình huống a: HS có thể đặt các câu 
từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc chân thể hiện sự thán phục bạn.
thành của mình với người giao tiếp. - Trời, cậu giỏi thật!
 - Bạn thật là tuyệt!
 - Bạn giỏi quá!
 - Bạn siêu quá!
 + Tình huống b: 
 - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của 
 mình à, thật tuyệt!
 - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3: - Trời, bạn làm mình cảm động quá!
 5 - GV nhận xét và chốt lại lời giải. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân- chia sẻ nhóm 2.
- Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc phù - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
hợp với từng tình huống. Đáp án:
 a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! 
 => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
 b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! 
 => Bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! 
 => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 – 3 phút)
 - Nhắc lại nội dung ghi nhớ về câu cảm.
- Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm - Thực hiện theo yêu cầu.
phù hợp với tình huống đó.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....................................................
 TẬP LÀM VĂN
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu 
khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
 - HS có KN thu thập, xử lí thông tin; đảm nhận trách nhiệm công dân.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT1;2; hoạt động vận 
dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập.
 + Có ý thức nhắc nhở mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Máy chiếu. Mẫu đơn khai báo tạm trú, tạm vắng.
 - HS: Sách, bút.
 6 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi 
vào giờ học.
*Cách tiến hành:
Yêu cầu HS đọc các đoạn văn miêu tả - Thực hiện theo nhóm 4.
hình dáng, hoạt động con vật.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25p)
* Mục tiêu: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo 
tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp.
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- GV chiếu mẫu đơn khai báo tạm trú 
lên bảng và giải thích cho các em từ 
ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân 
dân) và tác dụng của CMND.
+ Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ 
hàng.
+ Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà 
nơi em và mẹ đến chơi.
+ Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ 
con em ở đâu đến (không phải đi đâu) 
vì hai mẹ con tạm trú, không phải tạm 
vắng) 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung đơn 
- Cho HS trình bày. yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào 
- GV nhận xét, khen những HS đã điền chỗ trống thích hợp.
đúng, sạch, đẹp. - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm 
 trú mình đã viết.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2. HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét và GDKNS: Ta phải - HS trả lời câu hỏi (SGK).
 7 khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp 
chính quyền địa phương quản lí những 
người địa phương mình tạm vắng, 
những người địa phương khác tạm trú. 
Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có - Lắng nghe.
căn cứ để điều tra, xem xét. Đó là thể 
hiện trách nhiệm của người công dân.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p)
 - về nhà hoàn thiện phiếu khai báo. 
 - Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn 
 khác thông dụng trong cuộc sống.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................
 Thứ Ba ngày 5 tháng 4 năm 2022
 ĐỊA LÍ 
 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
 + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
 + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao 
thông.
 + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
 - HS năng khiếu: Biết được các loại đường giao thông từ thành phố Đà 
Nẵng đi tới các tỉnh khác.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo 
(HS có kĩ năng, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. Qua đó biết 
phân tích, so sánh, đối chiếu các dữ liệu trên đối tượng mà các em đang học.)
 - Phẩm chất: Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, 
giữ gìn cảnh quan môi trường.
 * GD BVTNMT BĐ: Biết phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông 
đường biển và du lịch biển là những thế mạnh của các thành phố ven biển. Hs 
có ý thức bảo vệ môi trường biển.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: Bản đồ hành chính VN; máy chiếu.
 8 - HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp của Đà Nẵng.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
Trò chơi Hộp quà bí mật - Lớp trưởng điều hành trò chơi:
- Nêu vị trí của thành phố Huế. + Thuộc tỉnh Thừa Thiên – Huế; Phía tây, Huế 
 tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía 
- Vì sao Huế trở thành thành phố du đông nhìn ra cửa biển Thuận An.
lịch? + Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều 
- Kể tên một số địa điểm du lịch ở công trình kiến trúc cổ có giá trị 
Huế. + Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên 
 Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ 
- Nhận xét.
 Đông Ba 
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
Hoạt động 1: Đà Nẵng - TP cảng.
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược - HS quan sát và trả lời (cặp đôi); chia sẻ trước 
đồ và nêu được: lớp:
+ Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và 
 vịnh Đà Nẵng.
+ Chỉ vị trí của Đà Nẵng trên bản đồ. + 2 HS chỉ bản đồ hành chính VN.
HS chỉ đèo Hải Vân, sông Hàn, vịnh 
Đà nẵng, bán đảo Sơn Trà trên bản đồ.
GV giải thích về tên gọi bản đảo Sơn 
Trà. 
+ Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu + Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng sông 
mối giao thông lớn ở duyên hải miền Hàn gần nhau.
Trung?
Gv cho HS quan sát hình 2: Tàu ở bến + Tàu lớn hiện đại.
cảng Tiên Sa, yêu cầu Hs nhận tàu đỗ 
 + Tàu biển, tàu sông (đến cảng biển Sa Tiên, 
ở cảng biển Tiên Sa?
 cảng sông Hàn).
+ Những phương tiện giao thông nào 
 + Ô tô (theo quố lộ 1A đi qua thành phố).
có thể đến Đà Nẵng?
 9 + Tàu hoả (có nhà ga xe lửa).
*GV nhận xét và rút ra kết luận: + Máy bay (có sân bay).
 Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở 
duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến 
và nơi xuất phát của nhiều tuyến - Lắng nghe.
đường giao thông: đường sắt, bộ, 
thủy, hàng không. Đà Nẵng được coi 
là thành phố cảng vì có cảng sông 
Hàn và cảng biển Tiên Sa thuận lợi 
cho giao lưu buôn bán đường thuỷ 
trong nước và quốc tế.
*(GD BVTNMT BĐ): 
- Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao - Đi lại nhiều bằng tàu, thuyền trên biển có thể 
thông đường biển là thế mạnh của các làm dầu loang ra biển, việc cung cấp dầu mỡ, 
thành phố ven biển nhưng cũng ảnh nhiên liệu, sửa chữa cho tàu và vứt bừa bãi các 
hưởng như thế nào đến môi trường loại chất thải, dầu mỡ là nguyên nhân chính 
biển? gây nên ô nhiễm vựng nước biển.
- Vậy để khắc phục hậu quả trên theo - HS nêu.
em cần làm gì?
*Hoạt động 2: Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp.
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: Đà Nẵng là 
trung tâm công nghiệp.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS dựa vào bảng (SGK) và trả Cá nhân- chia sẻ cặp đôi – chia sẻ lớp.
lời: 
 + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa + Mặt hàng đưa đến: ôtô, máy móc, thiết bị, 
được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt
Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. + Một số mặt hàng đưa đi nơi khác: vật liệu 
 xây dựng, đá mĩ nghệ, vải may quần áo, hải 
- Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản (đông lạnh, khô).
sản phẩm của ngành nào? - Là sản phẩm của ngành công nghiệp.
- Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác 
chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay - Là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông 
nguyên vật liệu. lạnh.
- Hãy nêu tên một số ngành sản xuất của - Khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt, ...
Đà nẵng.
+ GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến 
 - HS liên hệ bài 25: Người dân miền Trung 
thức bài 25 về hoạt động sản xuất của 
 luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra 
người dân để nêu được lí do Đà Nẵng 
 nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân địa 
sản xuất được một số mặt hàng vừa cung 
 10 cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho phương 
các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
- Cho HS xem tranh, ảnh về HHĐSX của 
Đà Nẵng. - Quan sát tranh.
- GV giải thích: hàng từ nơi khác được 
đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm 
 - Lắng nghe.
của ngành công nghiệp và hàng do Đà 
Nẵng làm ra được chở đi các địa phương 
trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước 
ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế 
biến thủy, hải sản.
(GD BVTNMT BĐ): 
+ Các sản của Đà Nẵng gắn với việc khai 
thác các nguồn tài nguyên nào ở biển? - Tôm, cá, 
+ Việc khai thác các tài nguyên ở biển, 
chuyên chở hàng hoá bằng đường biển sẽ - Làm ô nhiễm môi trường biển, nếu khai 
ảnh hưởng gì đến môi trường biển? thác không hợp lí sẽ làm cạn kiết tài nguyên 
+ Vậy theo em cần làm gì để bảo vệ môi biển 
trường biển? - HS nêu các biện pháp.
* Hoạt động 3: Đà Nẵng - Địa điểm du lịch.
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: Đà Nẵng là địa 
điểm du lịch.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho Cá nhân – Lớp
biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút + Những bãi tắm (Non Nước, Mĩ Khê, Bãi 
khách du lịch, những điểm đó thường Nam) và một số chùa chiền nằm ở ven biển.
nằm ở đâu?
- Cho HS đọc SGK để bổ sung thêm một + HS kể thêm.
số địa điểm du lịch khác như Ngũ Hành 
Sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể 
thêm những địa điểm khác mà HS biết.
- GV cho HS xem một số hình ảnh về 
các điểm du lịch ở Đà Nắng và giảng: Đà 
Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có 
nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách - Lắng nghe.
nghỉ ngơi. Do Đà Nẵng là đầu mối giao 
thông nên thuận tiện cho việc đi lại của 
du khách, có Bảo tàng Chăm, nơi du 
khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về 
đời sống văn hóa của người Chăm.
(GD BVTNMT BĐ): Du lịch biển là thế 
 11 mạnh của các thành phố ven biển nhưng HS kể.
du lịch biển phát triển cũng là một trong 
những nguyên nhân ảnh hưởng đến môi 
trường biển, vậy cần làm gì để bảo vệ 
môi trường biển? 
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p)
- Kể tên một số cảnh đẹp ở Đà Nẵng. - Nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài.
- Em cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn cảnh - Thực hiện theo yêu cầu.
đẹp đó? - Tự liên hệ.
 ...............................................
 TẬP ĐỌC
 ĂNG – CO VÁT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình 
cảm kính phục.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng- co Vát một công trình kiến trúc và điêu 
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài 
đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. Thấy được vẻ đẹp hài 
hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng 
hôn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
 - HS: SGK, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết 
nối vào bài.
* Cách tiến hành:
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng một - Đại diện các nhóm thi đọc và trả lời câu hỏi, 
số câu thơ của bài Dòng sông mặc chia sẻ trước lớp:
áo.
 12 + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian 
 và nói lên tình yêu của tác giả với thiên nhiên, 
- GV nhận xét chung, Giới thiệu cảnh vật.
bài mới.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính 
phục.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
Cần đọc với giọng chậm rãi, thể - Lắng nghe
hiện tình cảm ngưỡng mộ. Cần 
nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt 
diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian 
phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít 
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII.
 + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ 
 khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, 
cho các HS (M1). 
 chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi 
 ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân 
 (M1)-> Lớp.
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc 
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài.
 13 bài. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi – chia 
 sẻ cặp đôi- trình bày trước lớp.
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu- 
bao giờ? chia từ đầu thế kỉ thứ XII.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với + Khu đền chính gồm 3 tầng với những 
những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 
 1.500 mét, có 398 phòng.
+ Khu đền chính được xây dựng kì công + Những cây tháp lớn được xây dựng 
như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. 
 Những bức tường buồng nhẵn như mặt 
 ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo 
 gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín 
 khít như xây gạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy 
hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách.
- GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là 
vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi 
 - Lắng nghe
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều 
đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong 
việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia
*Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát, 
 một công trình kiến trúc và điêu khắc 
 tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu giọng đọc cả bài.
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên 
 trong nhóm.
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
 + Cử đại diện đọc trước lớp.
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền 
 Ăng-co Vát quan Internet.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 14 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 CHÍNH TẢ
 NGHE LỜI CHIM NÓI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
 - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, 
luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và 
sáng tạo. 
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 *GD BVMT: Ý thức yêu quý lời chim, BVMT thiên nhiên và cuộc sống 
con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a. 
 - HS: Vở, bút,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: mỗi - Viết vào bảng con:
HS 5 từ đã tìm được ở bài tập 1 tiết Ví dụ: ra lệnh, ra vào, rong chơi, nhà 
chính tả trước. rông, ...
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết.
- Cho HS đọc bài chính tả. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 15 Hỏi:
+ Tác giả đã nghe thấy lời chim nói + Loài chim nói về những cánh đồng, 
những gì? những cảnh đẹp, những đổi thay của 
 đất nước.
+ Nêu nội dung bài viết + Thông qua lời chim, tác giả muốn 
 nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất 
 nước.
* GDBVMT:Bài thơ gợi lên những 
cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ 
quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta 
phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ 
môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể 
nghe thấy những thanh âm trong trẻo 
như tiếng chim hót.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu 
 - HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
 tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha, 
viết.
 - Viết từ khó vào vở nháp.
2.2. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 
chữ.
Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và 
sửa sai.
* Cách tiến hành: 
- GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế 
 ngồi viết. 
 - GV đọc lại cho học sinh tự soát lại - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 bài của mình theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- GV nhận xét về bài viết của HS
 nhau.
 - Lắng nghe.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n.
* Cách tiến hành:
Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức" Nhóm 4 – Lớp.
 + Các trường hợp chỉ viết với l không 
 16 viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, 
 lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương + Các trường hợp chỉ viết với n không 
nhóm thắng cuộc viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, 
 noãn, nơm 
Bài 3a:
 - HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập, 
 làm bài vào vở - chia sẻ trước lớp.
 - Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – 
 năm – này.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
 - Viết lại các từ viết sai.
 - Luyện phát âm l/n
 + Lúa nếp là lúa nếp làng
 Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng.
 + Lan lên núi lấy lá làm nón ...
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................
 Thứ Tư ngày 6 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 THỰC HÀNH (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
 - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu 
đồ.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 GV: Thước có vạch chia cm, bút chì.
 17 HS: Giấy, thước có vạch chia cm, bút chì.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối 
với bài học mới.
*Cách tiến hành: 
 Nhóm 4: nêu và báo cáo trước lớp.,
+ Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng trên + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên 
mặt đất bằng thước dây. sao cho vạch của thước trùng với điểm 
 đó.
 + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm 
 cuối.
- GV nhận xét. + Đọc số đo tại điểm cuối.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
*. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. 
* Mục tiêu: 
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
* Cách tiến hành: 
- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ Cá nhân- cặp đôi - chia sẻ lớp.
dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 - 1 HS đọc VD
m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản 
đồ có tỉ lệ 1: 400.
+ Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, 
 + Chúng ta cần xác định được độ dài 
trước hết chúng ta cần xác định gì?
 đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của 
 + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng 
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 AB và tỉ lệ của bản đồ.
- Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng 
 - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 
AB thu nhỏ.
 20 m = 2000 cm
 Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
 2000: 400 = 5 (cm)
+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản 
đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti- + Dài 5 cm.
mét?
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 + Chọn điểm A trên giấy.
cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho 
 điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
 18 + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm 
 điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của 
 thước.
 + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có 
 độ dài 5 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng 
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400. + HS thực hành.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p)
* Mục tiêu: 
- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ.
 * Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã - HS nêu.
đo ở tiết thực hành trước.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu 
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù Ví dụ: 
hợp với chiều dài thật của bảng lớp 
 + Chiều dài bảng là 3m.
mình)
 + Tỉ lệ bản đồ 1: 50.
 3m = 300cm
 Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ 
 tỉ lệ 1: 50 là: 
 300: 50 = 6 (cm)
 - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm.
 - HS tự làm bài.
Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm)
 Đáp án
- Củng cố cách vẽ
 + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
 + Chiều dài phòng học trên bản đồ là:
 800 : 200 = 4 (cm)
 + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là:
 600 : 200 = 3 (cm)
 + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều 
 rộng 3cm.
 19 - Về nhà thực hành đo và biểu thị mặt 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 bàn học ở nhà của em trên bản đồ theo tỉ 
– 3 phút) lệ: 1:20. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được 
đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
 * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua bài tập 1; 2; 3 
hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học; yêu thích tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Máy chiếu; bảng phụ.
 - HS: Vở BT, bút, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
Câu cảm dùng để làm gì? Nhờ dấu 
hiệu nào để em nhận biết được câu - Nhóm 4 trả lời và trình bày trước lớp.
cảm
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx
Giáo án liên quan