Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27 
 Thứ Hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán 
tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai 
số đó.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai 
số đó để giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Vẽ sơ đồ
của hai số đó + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + Tìm số lớn, số bé
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số 
và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một 
trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án:
 1 3 11 12 11 23
 a) 
 5 20 20 20 20
 5 4 45 32 13
- Chốt đáp án. b) 
KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia 8 9 72 72 72
 9 4 9x4 36 3
phân số, cách tính giá trị biểu thức c) x d)
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới 16 3 16x3 48 4
 4 8 4 11 44 11
PS tối giản : x 
 7 11 7 8 56 14
 3 4 2 3 3 10 13
 e) : 2 
Bài 2 5 5 5 5 5 5 5
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Cá nhân – Lớp
+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta - 1 HS đọc
làm như thế nào? + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy 
 (cùng một đơn vị đo)
- Chốt đáp án.
*KL: Củng cố cách tính diện tích hình Bài giải
bình hành, cách tìm phân số của một số. Chiều cao của hình bình hành là:
 5
 18  = 10 (cm)
 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18  10 = 180 (cm2)
Bài 3
 Đáp số: 180 cm2
- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
 + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 
 hai số đó.
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai 
  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm SB, SL
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
 Bài giải
vở của HS, củng cố cách giải bài toán ... 
 Ta có sơ đồ: 
tổng – tỉ...
 Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi
 Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 ? ô tô
 Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7  5 = 45 (chiếc)
Bài 4 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho Đáp số: 45 chiếc ô tô
HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ Bài 4: 
 (AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ)
 Đ/s: Con: 10 tuổi
 Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của 
 2 hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô 
 4
 màu của hình B 2
3. Vận dụng, trải nghiệm: 8
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 
 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 
 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, 
 bố bao nhiêu tuổi?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật 
(ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con 
vật nuôi trong nhà (mục III).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: + Tranh minh họa trong SGK.
 + Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. Hoặc máy chiếu
 - HS: Sách, bút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát, vận động tại chỗ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2.Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả 
con vật (ND Ghi nhớ).
*Cách tiến hành
 3 a. Phần nhận xét:
Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc. - Cả lớp đọc bài Con Mèo Hung
- Cho HS làm bài, trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
  Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con 
 mèo sẽ được tả trong bài.
  Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: 
 Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt 
 động, thói quen của con mèo.
  Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về 
 con mèo.
* Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con 
nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn vật có cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB)
miêu tả con vật.
- GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (18p)
*Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả 
một con vật nuôi trong nhà (mục III).
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cá nhân - Cả lớp
- GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong VD: Tả con lợn
nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. MB: Con lợn được bố mẹ em mua về từ 
- GV nhận xét, chốt lại, khen những HS hồi tháng 2
làm dàn ý tốt. TB: 
 + Tả bao quát: Đến nay con lợn đã được 
 tầm 50 kg, cao đến ngang cửa chuồng
 + Tả chi tiết:
 Da nó hồng hào
 Bốn chân ngắn cũn cỡn nâng đỡ tấm 
 thân to đùng
 Hai tai to ve vẩy đuổi muỗi
 Đôi mắt ti hí
 Cái mũi thính lúc nào cũng khịt khịt
 + Tả hoạt động: Mỗi khi đói nó rít ầm ĩ 
 đòi ăn. Khi nó nó kêu ịt ịt tỏ vẻ bình 
 thản...
 KB: Con lợn mang lại niềm vui cho gia 
 đình em. Hàng ngày, bố mẹ cho lợn ăn 
 và tắm cho lợn sạch sẽ,...
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1p) - Hoàn thiện dàn ý của bài văn
 - Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết
 4 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình 
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự 
hào, ca ngợi.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
 Hoặc máy chiếu
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + 2- 3 HS đọc
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả 
đối với quê hương đất nước như thế + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp 
nào? của quê hương đất nước. Tác giả 
 khẳng định không có nơi nào trăng 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học sáng hơn đất nước em.
 5 2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết 
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, - Lắng nghe
cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ 
ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, 
mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt 
lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
 gien-lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ 
các HS (M1) 
 giày, nảy sinh, sứ mạng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm 
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời 
được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám 
hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn 
 đến những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ 
khăn gì dọc đường? thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày 
 và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 
 ba người chết phải ném xác xuống 
 biển, phải giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
 6 thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 
 trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn 
 một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống 
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi sót.
theo hành trình nào? c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn 
 Độ Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết 
quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định 
gì? được trái đất hình cầu, đã phát hiện 
 được Thái Bình Dương và nhiều vùng 
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì đất mới.
về các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
 dám vượt mọi khó khăn để đạt được 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? mục đích đặt ra 
 Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và 
 đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 
 bao khó khăn, hi sinh, mất mát để 
 hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các định trái đất hình cầu, phát hiện Thái 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả Bình Dương và những vùng đất mới
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
6. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
khám phá cuộc sống
 - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám 
 hiểm Ma-gien-lăng
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 7 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
 LỊCH SỬ 
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy 
mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế 
phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề 
cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát 
triển.
- Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như 
"Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. - Có ý 
thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
 - HS: SGK, bút
 Hoặc máy chiếu
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – xét.
Đống Đa. + 1 HS tường thuật
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
 8 Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhóm 4 – Lớp
của vua Quang Trung - Lắng nghe.
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất 
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: 
Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát 
triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua 
Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát 
triển nông nghiệp
- GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu - HS nhận phiếu học tập.
cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: - HS các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
+ Vua Quang Trung đã có những chính + Ban hành chiếu “khuyến nông”; 
sách gì để phát triển nông nghiệp và kinh cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên 
tế? giới, mở của biển với nhà Thanh
+ Nội dung của những chính sách đó? + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng 
 quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai 
 phá ruộng hoang; cho nhân dân tự 
 do buôn bán
+Tác dụng của chính sách đó như thế nào? + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi 
 tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế 
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban phát triển, các mặt hàng phong phú.
hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán 
phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu 
cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân - Lắng nghe
hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; 
mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài 
vào buôn bán. Các chính sách đó tác động 
tích cực đến sự phát triển kinh tế
Hoạt động 2: Những chính sách về văn Nhóm 2 – Lớp
hoá của vua Quang Trung
+ Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ 
khích việc hoc Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính 
 thức của dân tộc; Vua ban hành 
 "Chiếu lập học"
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc 
Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là 
 nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được 
việc học làm đầu” như thế nào? cần phải đề cao dân trí.
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là 
một chính sách mới tiến bộ của vua 
Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm - Lắng nghe
thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh 
thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
Vua Quang Trung là một ông vua có tài 
 9 nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc 
còn dang dở. Người đương thời cũng như 
người đời sau vô cùng tiếc thương một 
ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm
 - Ghi nhớ nội dung bài học
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1p) - Sưu tầm và kể các câu chuyện về 
 vua Quang Trung
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
 - HS: Vở, bút,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 10 - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp 
 theo dõi trong SGK.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự 
quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất 
cho đất nước ta? lạ lùng và hiếm có.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện khắc, hây hẩy, nồng nàn., 
viết. - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn 
xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS viết bài - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi
* Cách tiến hành: 
Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a ong ông ưa
 ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa 
 r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng 
 rong 
 da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa 
 d trời, giả da nước, dong dỏng giông) 
 gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa 
 gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống chừng
 giò giong cờ mở 
 11 Bài 3a Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 - Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới giới – rộng – giới – giới - dài
 của VN cho HS biết
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai
 7. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1p) - Lấy VD phân biệt một số trường hợp 
 dễ lẫn âm đầu r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, 
BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để 
viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Thế nào là du lịch? - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm 
+Thế nào là thám hiểm? cảnh
 12 + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám 
hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám 
hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
* Cách tiến hành
 Nhóm 6 - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, 
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể 
các nhóm làm bài. thao 
 b) Phương tiện giao thông và những vật 
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số có liên quan đến phương tiện giao thông: 
đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, 
điểm tham quan nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe 
 c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, 
 khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, 
 phòng nghỉ 
 d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, 
 bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Đáp án: 
- Cách tiến hành tương tự như BT1. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la 
 bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước 
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số uống 
đồ dùng cần cho thám hiểm b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt 
 qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, 
 sa mạc, mưa gió 
 c) Những đức tính cần thiết của người 
 tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, 
 thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham 
 hiểu biết 
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ 
- Cho HS làm bài cá nhân. ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2
 VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức 
- GV nhận xét, và khen những HS viết cho các bạn học sinh đi tham quan trải 
đoạn văn hay. nghiệm tại nông trại Era House tại Long 
 Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em 
 tập trung tại trường, bạn nào cũng mang 
 theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần 
 thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn 
 chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ 
 13 ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia 
 rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng 
 vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, 
 anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi 
 chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt 
 cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào 
 cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông 
 trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực 
 rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả 
 chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của 
 chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng 
 luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại 
 nơi đây.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
 - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà 
 bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc 
 trong sách báo, xem trên truyền hình, 
 internet
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo .
 + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bản đồ
 14 - HS: Sách, bút
Hoặc máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: 
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế 
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và - HS thực hành theo yêu cầu của GV
yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản 
đồ
- Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại
 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản 
đồ. 
- GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 
10000000 cho biết hình nước Việt Nam 
được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài - HS lắng nghe 
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 
10000000 cm hay 100 km trên thực tế.
+ Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; - HS thực hành cá nhân
1: 200; 1 : 5000,...
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
dưới dạng phân số 1 , tử số cho 
 10000000
biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ 
vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
cho biết độ dài thật tương ứng là 
10000000 đơn vị đo độ dài đó 
(10000000cm,10000000dm, 
10000000m )
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 15 Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề 
 bài.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 + Là 1000 mm.
 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm 
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 - GV hỏi thêm: + Là 1000 m.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 500 mm.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm + Là 5000 cm.
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m + Là 10000 m.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS lên bảng,- Yêu HS cảcầu lớp HS làm tự làmbài vàobài. vở
 - GV chữa bài, chốt cách xác định độ Tỉ lệ 1: 1000 1 : 1 : 10000 1 : 500
 bản đồ 300
 dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ Độ dài 1 cm 1 dm 1mm 1m
 thu nhỏ
 Độ dài 1000 cm 300 10 000mm 500m
 thật dm
 Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm
 d) 1 km
 (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km)
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 thành sớm)
 4. Hoạt động ứng dụng (1p)
 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 16 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội 
dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã 
nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên 
nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Sách Truyện kể 4
- HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
ngựa trắng? + 1 HS kể chuyện
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện
 + Câu chuyện khuyên mọi người phải 
 mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng 
- Gv dẫn vào bài. tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững 
 vàng 
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng:
được nghe, được đọc nói về du lịch hay 
thám hiểm
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
 17 mình sẽ kể. mình sẽ kể
- GV khuyến khích HS kể những câu 
chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, 
môi trường sống của nhiều nước trên 
thế giới
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. 
Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện 
 của bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch 
 (thám hiểm) ở đâu?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 ..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên được nhiều điều mới mẻ.
chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
- Liên hệ giáo dục BVMT với các câu nghe
chuyện kể về thiên nhiên, môi trường 
sống của một só nước tiên tiến trên TG
5. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1p)
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 18 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Năm ngày 31 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 DÒNG SÔNG MẶC ÁO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
 - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết 
đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng 
bài thơ
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
nghìn ngày vòng quanh trái đất? + 1 HS đọc
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám 
hiểm với mục đích gì? + Với mục đích khám phá những con 
 đường trên biển dẫn đến những vùng 
+ Đoàn thám hiểm đã đạt được những đất mới.
kết quả gì? + Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ 
 mạng lịch sử khẳng định trái đất hình 
 cầu, phát hiện Thái Bình Dương và 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học những vùng đất mới.
2. Luyện đọc: (8-10p)
 19 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các 
câu thơ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, - Lắng nghe
nhẹ nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm 
sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây 
hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở 
nhoà,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: 8 dòng đầu.
 + Đoạn 2: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng 
 mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được 
các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc 
“điệu”? giống như con người đổi màu áo.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế + Dòng sông thay đổi màu sắc trong 
nào trong một ngày? ngày.
 + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào 
 + Trưa: áo xanh như mới may.
 + Chiều tối: áo màu ráng vàng.
 + Tối: áo nhung tím.
 + Đêm khuya: áo đen.
 + Sáng ra: mặc áo hoa.
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho 
hay? con sông trở nên gần gũi với con 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx
Giáo án liên quan