Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Gọi thuyền” - Chơi theo hướng dẫn. + Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế + Tỉ số của a và b là a : b hay a nào? b + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 b= 3? 3 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 7 b= 4? 4 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: 1 Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số - Nghe và nêu lại bài toán. 3 đó là . Tìm hai số đó. 5 * Phân tích đề toán: + Bài toán cho ta biết gì? + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai 3 số là . + Bài toán hỏi gì ? 5 + Yêu cầu tìm hai số. - Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. *Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng + Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần như số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng thế. nhau và số lớn là mấy phần như thế? - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số lớn, - GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ. số bé. + Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. * Hướng dẫn cách giải: - Nêu cách giải bài toán. + Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: * Như vậy tổng hai số tương ứng với Bài giải tổng số phần bằng nhau. Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau + Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng là: nhau, tính giá trị của một phần? 3 + 5 = 8 (phần) + Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi Giá trị của một phần là: phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao 96 : 8 = 12 nhiêu? Số bé là: + Hãy tính số lớn? 12 3 = 36. Số lớn là: 12 5 = 60 Hoặc 96 – 36 = 60 + Qua bài tập trên, em hãy nêu các Số bé: 36 ; Số lớn : 60 bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số” - HS nêu các bước giải: 2 - GV chốt lại + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Giá trị 1 phần + Tìm số bé. Bài toán 2: + Tìm số lớn. - GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi. bài toán theo sơ đồ SGK - HS phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số 2 vở của Minh bằng số quyển vở của 3 Khôi. + Bài toán hỏi gì? + Tìm số vở của mỗi bạn. - Yêu cầu HS giải bài toán - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp. - GV lại lời giải đung như SGK. - Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc tìm số bé. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ - Yêu cầu HS đọc đề bài lớp. - Hướng dẫn HS chia sẻ cặp đôi tìm - HS đọc đề bài; HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài toán: hiểu bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào? + Các bước giải bài toán là gì? - Giải vào vở; 1 em làm bảng phụ. - GV chốt đáp số, chốt các bước giải - Nhận xét bài của bạn. - Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Bài giải Ta có sơ ? Số bé: ? 333 3 Số lớn: Bài giải Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 Bài 2 + bài 3(dành cho HSNK) - HS tự làm bài – Chia sẻ lớp. * Bài 2 Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc * Bài 3 Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 4 = 44 Số lớn là: 99 – 36 = 55 Đáp số: SL: 55 SB: 44 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai (2p) số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................ Tập đoc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/3 lớp). * Mục tiêu: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. * Cách tiến hành: 5 - Cá nhân - Cả lớp. - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về đọc. chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, - Nhận xét trực tiếp từng HS. 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa - Đọc và trả lời câu hỏi. tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”. * Mục tiêu: Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. * Cách tiến hành: + Trong chủ điểm “Người ta là hoa - 1 HS đọc yêu cầu. đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ - HS thực hiện nhóm 2 hoàn thành nào là truyện kể? bảng – chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động khen ngợi/ động viên. Trần Đại Nghĩa. * Tên bài: Bốn anh tài * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 nêu được bò. tên nhân vật và hiểu nội dung bài. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này. 6 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. - HS: Vở; SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2- 3phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) a. Viết chính tả: (27p)) * Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm. 7 - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS khiết, thoảng, tản mát nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp. * Viết bài chính tả. - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông. GV đọc từng câu ngắn cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. * Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng mình theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS b. Làm bài tập (10p) * Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * Cách tiến hành: * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. + Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu hỏi nào + Kiểu câu: Ai làm gì? các em đã học? + Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào? + Kiểu câu: Ai thế nào? + Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào? + Kiểu câu: Ai là gì? - Nhận xét bài làm của HS. - HS làm bài cá nhân vào vở- chia sẻ cặp 8 đôi- chia sẻ trước lớp. Ví dụ: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Nhung. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Duyên là học sinh giỏi Toán. Châu là học sinh giỏi môn tiếng Việt 4. Hoạt động vận dụng, trải - Sửa các lỗi sai trong bài viết. nghiệm (2-5 phút) - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Thứ Ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022 LỊCH SỬ QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; Quân Thanh ở Thăng Long hỗn loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. 9 - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (kể sơ lược về trận Quang Trung đại phá quân Thanh; ghi lại thời gian diễn ra trận đánh. Viết 3 - 5 câu nói về công lao của vua Quang Trung.) - Phẩm chất: +Tự hào và nhớ ơn vua Quang Trung và các anh hùng. + Có trách nhiệm chăm chi, học tập để sau này xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Noi gương và học tập gương sáng của Quang Trung. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: 1. Giáo viên: - Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - Máy chiếu. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về vua Quang Trung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trả lời câu hỏi: + Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất giang sơn. quân ra Bắc để làm gì? + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân + Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến Tây Sơn diễn ra thế nào? như vũ bão về phía Thăng Long - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Nêu nguyên nhân của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. *Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH: - HS đọc SGK đoạn: Cuối năm 1788...đánh quân Thanh. - Thảo luận N2 TLCH rồi chia sẻ trước lớp: 10 + Vì sao quân Thanh xâm lược - Cuối năm 1788, mượn cớ giúp nhà Lê khôi nước ta? phục ngai vàng nên quân Thanh kéo quân sang xâm lược nước ta. + Khi nghe tin đó, Nguyên Huệ đã - Lên ngôi Hoàng đế, tiến quân ra Bắc làm gì? + Việc Nguyễn Huệ lên ngôi - ... cần thiết vì trong hoàn cảnh đất nước lâm Hoàng đế có ý nghĩa gì ? nguy cần có người lãnh đạo ND, tạo thêm niềm - GV: Quân Thanh gồm 20 vạn tin cho nhan dân. mượn cớ sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta. * Hoạt động 2: Thuật lại diễn biến của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. *Mục tiêu: HS thuật lại được diễn biến của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. *Cách tiến hành: - GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc Nhóm 4 – Lớp. thời gian: - HS đọc SGK đoạn : «Ngày 20 tháng + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân Chạp...chạy về phía Bắc và điền các sự (1789) kiện vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp với + Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) mốc thời gian. + Mờ sáng ngày mồng 5 - GV trình chiến lược đồ trận đánh. - Cho HS dựa vào SGK (kênh chữ và - HS dựa vào SGK (kênh chữ và kênh kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Quang Trung đại phá quân Thanh. Trung đại phá quân Thanh. * Hoạt động 3: Nêu kết quả, ý nghĩa lịch sử. * Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của trận đánh. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp: - Đọc SGK, trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp: + Sự mưu trí của Quang Trung được thể + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết nên hiện ntn? lúc này quân giặc rất bất ngờ và không + Lòng quyết tâm đánh giặc của Quang phòng ngự, .... + Hành quân bộ từ Nam ra, tiến quân Trung và quân sĩ được thể hiện ntn? trong dịp Tết, đánh lúc nửa đêm, cách 11 +Theo em vì sao ta đánh thắng quân đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa, Thanh? + Đoàn kết dũng cảm một lòng, vua + Em hãy nêu ý nghĩa của trận đánh? sáng suốt ... + Đem lại độc lập tự do; khẳng định - GVKL về quyết tâm đánh giặc và tài quyền tự chủ của đất nước; tự hào truyền nghệ quân sự của Quang Trung trong thống chống giặc ngoại xâm. cuộc đại phá quân Thanh. + Ngày nay ND ta đó làm gì để tuởng - HS nêu. nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh? * GV kết luận: Ngày nay, cứ đến mồng 5 Tết, ở Gò Đống Đa nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tuởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. - Liên hệ: Ngoài ra, để tưởng nhớ vị anh hùng dân tộc Quang Trung (Nguyễn Huệ) nhân dân ta còn lập đền thờ, tạc - HS nêu. tượng, đặt tên các con đường, trường học mang tên ông. - GV trình chiếu 1 số hình ảnh cho HS quan sát. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) - HS đọc ghi nhớ. Hỏi: + Nêu những dẫn chứng chứng tỏ + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết nên tài trí của vua Quang Trung trong trận lúc này quân giặc rất bất ngờ và không đại phá quân Thanh. phòng ngự. + Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc. + Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại bác của giặc, ... - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Trò chơi lịch sử với 6 câu hỏi hàng ngang và từ khóa ĐỐNG ĐA. - Hướng dẫn bài về nhà. - Viết 3- 5 câu nói về công lao của vua Quang Trung. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 12 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đó học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - HS NK đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - Nghe -viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát: Cô Tấm của mẹ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hiểu nội dung bài đọc,biết đọc diễn cảm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: GV: Thăm ghi tên bài tập đọc. Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu hoặc máy chiếu. HS: SGK; VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (2p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới. - Hát, vận động tại chỗ. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30p) HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/3 lớp) Mục tiêu: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đó học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 13 - HS NK đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Gọi HS bốc thăm đọc bài và trả lời 1, - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 2 câu hỏi về nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. tốt GV có thể đưa ra những lời động - Đọc và trả lời câu hỏi. viên để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét từng HS. HĐ2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu *Mục tiêu: Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính cả các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. * Cách tiến hành: - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, Cá nhân- nhóm 4 – Lớp 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. + Có 6 bài. * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát có những bài tập đọc nào? ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về - Cho HS trình bày nội dung chính của cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá. mỗi bài. Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của (GV chiếu bảng tổng kết về nội dung miến Nam nước ta. chính của các bài). Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của một vùng thôn quêvào dịp Tết. Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng 14 ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ *Mục tiêu: Nghe -viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát: Cô Tấm của mẹ. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn chính tả: - HS theo dõi trong SGK. - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một lượt. - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - HS đọc thầm. - Nêu nội dung bài viết? + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. * Luyện viết từ ngữ khó: - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ thầm, nết na viết sai. * HS viết bài: - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - GV đọc một lần cho HS soát bài. - HS soát lại bài viết. * Chữa bài, nhận xét bài: - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra - GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài ngoài lề trang vở. - GV nhận xét chung, sửa bài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng chính tả. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3 - Chữa lại các lỗi sai trong bài viết. phút) - Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 15 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua bài tập 1; 2; 3). - Phẩm chất: HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2. + Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c. HS: SGK; VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ - Giới thiệu bài, ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - GV giao việc: Sau khi các Chủ điểm: Người ta là hoa đất nhóm nhận bảng mẫu, mỗi nhóm * Từ ngữ mở SGK tìm lại lời giải các BT - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ năng. điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: ngữ vào các cột tương ứng. Mỗi vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn nhóm chỉ làm một chủ điểm. chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn. - GV có thể yêu cầu HS giải - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập thích lại một số từ ngữ khó, đặt luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn uống 16 câu với từ ngữ hoặc nêu tình điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, huống sử dụng câu thành ngữ, giải trí tục ngữ. * Thành ngữ, tục ngữ: - Người ta là hoa đất. - Nước lã mà và nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới rạng. - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo). - Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện). - Ăn được, ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu: * Từ ngữ: - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí khái - Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng. - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được, như tiên *Thành ngữ, tục ngữ: - Mặt tươi như hoa. - Đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu - Cái nết đánh chết cái đẹp - Trông mặt mà bắt hình dong 17 Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon. Chủ điểm: Những người quả cảm. * Từ ngữ: - Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. * Thành ngữ, tuc ngữ: - Vào sinh ra tử. * Bài tập 3: - Gan vàng dạ sắt. - Cho HS đọc yêu cầu BT. Nhóm 2 – Lớp - HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ. - Yêu cầu HS giải thích tại sao a) - Một người tài đức vẹn toàn. lại điền từ ngữ đó. - Nét trạm trổ tài hoa. - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. b) - Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất. - GV nhận xét, chốt lại lời giải - Một ngày đẹp trời. đúng; khen ngợi/ động viên. - Những kĩ niệm đẹp đẽ. c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng. - Có dũng khí đấu tranh. - Dũng cảm nhận khuyết điểm. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3 phút) - Tổ chức cho Hs thi đặt câu với - Thực hiện theo yêu cầu. các từ ngữ vừa ôn tập. - Sử dụng đúng từ ngữ khi viết câu. - Lấy VD về biểu hiện dũng cảm nhận khuyết điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 18 ................................................ Thứ Tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP (tr 148) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học, vừa ạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu các bước giải bài toán Tìm - Cặp đôi,báo cáo trước lớp. hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B1: Vẽ sơ đồ số đó + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên + B3: Tìm số lớn, số bé bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài Bài giải 19 - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Ta có sơ đồ: toán: ? SB: + Bài toán cho biết gì? 198 + Bài toán YC tìm gì? SL: + Để tìm được hai số, ta áp dụng ? cách giải dạng toán nào? Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau + Các bước giải bài toán là gì? là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 + 8 = 11 (phần) viên. Số bé là: 198 : 11 3 = 54 * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: SB: 54 SL: 144 Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài - HS làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm. toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số - Nhận xét bài làm của bạn. của chúng, sau đó cho HS tự làm bài. Bài giải: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán được là: - Chốt các bước giải bài toán.. 280 : 7 2 = 80 (quả) - Giúp đỡ HS M1, M2. Số quả quýt đã bán được là: 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả. - HS tự làm vào vở – Chia sẻ lớp. Bài 3 + Bài 4(dành cho HS hoàn * Bài 3: thành sớm) Tổng số HS của cả hai lớp: 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx



