Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

doc32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22
 Thứ Hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
 TOÁN
 PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số.
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Vận dụng giải các bài toán liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan 
giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng cách chia phân số để giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho 
HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
Trò chơi Rung chuông vàng.
+ Tìm 2/ 3 của 12 - Làm vào bảng con.
+ Tìm 2/3 của 15 kg
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. HĐ Hìnhthành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia hai phân số lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 
hai đảo ngược.
* Cách tiến hành:
* Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có - HS đọc đề toán, nêu cách tính chiều dài 
diện tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. hình chữ nhật: Ta lấy số đo diện tích của 
Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. hình chữ nhật chia cho chiều rộng.
 Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:
 7 2
 : .
 15 3
 1 + HS đề xuất cách tính và thử tính, có 
+ Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? thể tính đúng hoặc sai.
 - HS nghe giảng và thực hiện lại phép 
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra tính.
sau đó chốt: Muốn thực hiện phép chia 
hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân 
với phân số thứ hai đảo ngược. Trong 
bài toán trên, phân số 3/2 được gọi là 
phân số đảo ngược của phân số 2 . Từ 
 3
đó ta thực hiện phép tính sau:
 7 2 7 3 21 7 - HS quan sát, trình bày bài làm.
 : =  = = 
 15 3 15 2 30 10
+ Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao 7
 + Chiều dài của hình chữ nhật là m.
nhiêu mét? 10
* Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận 
cho phân số. xét.
 - Lấy VD về phân số đảo ngược.
 - Lấy VD về phép chia và thực hiện.
3. HĐ luyện tập, thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 3 số đầu (HS năng khiếu Cá nhân - Lớp.
làm cả bài) Đáp án
- GV chốt đáp án.
 - Phân số đảo ngược của 2 là 3
- Củng cố cách viết phân số đảo 3 2
ngược của 1 phân số. 4 7
 - Phân số đảo ngược của là 
 7 4
 - Phân số đảo ngược của 3 là 5
Bài 2: Tính 5 3
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
bài tập. - Thực hiện vào bảng con– Chia sẻ lớp.
- GV chốt đáp án. Đáp án:
 3 5 3 8 24
- Củng cố cách chia phân số. a. : 
 7 8 7 5 35
 b. 8 : 3 = 8  4 = 32
 7 4 7 3 21
 c. 1 : 1 = 1  2 = 2 
Bài 3a: (HS năng khiếu làm cả 3 2 3 1 3
bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp.
- Lưu ý HS: Có thể đọc được ngay Đáp án:
kết quả của các phép chia trong 
 2 5 2 5 10
bài sau khi tính được kết quả của a.  = = 
 3 7 3 7 21
 2 phép nhân đầu tiên. 10 5 10 7 70 2
 : =  
 21 7 21 5 105 3
 10 2 10 3 30 5
 : = 
Bài 4 (dành cho HS hoàn thành 21 3 21 2 42 7
sớm) - HS tự làm vào vở; 1 em làm vào bảng phụ – 
 Chia sẻ lớp.
 Bài giải
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2 3 8
 : (m)
 3 4 9
 8
 Đáp số: m
 9
3. Hoạt động vận dụng, trải - Nhắc lại quy tắc chia hai phân số.
nghiệm (2p) - Cặp đôi: Tìm các bài toán cùng dạng và đố 
 bạn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND 
Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của 
câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo 
mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 3 hoạt động 
luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Bảng phụ; máy chiếu.
 - HS: VBT, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
 3 * Cách tiến hành:
Trod chơi “Đố bạn”
Mỗi HS đặt câu kể Ai là gì? và đố bạn xác - Chơi theo hướng dẫn.
xác định chủ ngữ và VN của câu đó.
+Hỏi: Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai + VN do danh từ hoặc cụm danh từ 
là gì? tạo thành.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành KT mới (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? 
(ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
 Bài tập 1+ 2+ 3: chiếu nội dung bài tập. Nhóm 4 – Chia sẻ lớp.
+ Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là:
có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường.
 + Cuốc cày là vũ khí.
 + Nhà nông là chiến sĩ.
 b. Kim Đồng và các bạn anh là 
 những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa a. Ruộng rẫy là chiến trường.
tìm được. Cuốc cày là vũ khí.
 Nhà nông là chiến sĩ.
 b. Kim Đồng và các bạn anh là 
 những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ CN có ý nghĩa gì? + CN chỉ sự vật được giới thiệu, 
 nhận định ở VN.
+ CN trong các câu trên do những từ ngữ a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, 
như thế nào tạo thành? nhà nông.
 b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các 
 bạn anh.
+ CN thuộc từ loại gì? + CN do danh từ hoặc cụm danh từ 
 tạo thành.
b. Ghi nhớ: 
 - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
 - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và 
 xác định CN của câu kể đó.
3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN 
của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể 
theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN 
(BT3). 
* Cách tiến hành: 
 4 * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp.
- HS đọc yêu cầu của BT 1. Đ/a:
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu 
dưới CN của các câu kể vừa tìm được. văn là:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định trận.
CN của câu. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
- Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực (là) + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là 
là những từ nhấn mạnh ý nghĩa cho nỗi niềm bông phượng.
VN. + Hoa phượng là hoa học trò.
 + Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm 
 danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, 
 vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành.
Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi - Thực hiện theo HD của GV.
nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài.
đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn *Đ/a:
các từ ở cột A gắn tương ứng với từ - Trẻ em là tương lai của đất nước.
ngữ ở cột B cho đúng).
 - Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 - Bạn Lan là người Hà Nội.
 - Người là vốn quý nhất.
Bài tập 3: 
 Cá nhân – Chia sẻ lớp.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
 VD:
 a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng.
 b. Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
 c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu 
văn hoàn chỉnh.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút)
 - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong 
 câu Ai là gì?
 - Cùng bạn đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. 
 Xác định CN và VN của các câu vừa đặt.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ....................................
 KỂ CHUYỆN
 NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), HS kể lại được từng đoạn 
của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng , đủ ý (BT1) kể nối tiếp được 
toàn bộ câu chuyện (BT2).
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác 
cho câu chuyện phù hợp với nội dung.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể 
chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết 
hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng dũng cảm; yêu nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
 - HS: SGK,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Cả lớp hát và vận động tại chỗ.
- Nhận xét, giới thiệu bài mới.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* GV kể chuyện.
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) 
minh hoạ. - HS lắng nghe.
- Chú ý: kể với giọng hồi hộp, phân biệt 
được lời các nhân vật. Cần nhấn giọng ở 
chi tiết Vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh 
có hàng cúc trắng 
- Giải nghĩa một số từ: phát xít, du kích.
- GV kể lần 2: 
 - Lắng nghe và quan sát tranh.
- GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh 
minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với 
động tác).
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện
 6 + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...
* Cách tiến hành: 
a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể từng đoạn truyện. 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
b. Kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí.
những tiết trước).
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. VD:
 + Thái độ của tên sĩ quan phát xít như 
 thế nào vào đêm thứ hai và đêm thứ?
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Thái độ của các cậu bé như thế nào?
chuyện: 
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở * Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy 
các chú bé? sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi 
 trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm 
 lược, bảo vệ Tổ Quốc.
 - HS có thể phát biểu:
+ Tại sao chuyện có tên là những chú bé 
không chết? + Vì ba chú bé là ba anh em ruột, ăn 
 mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm 
 tưởng là chú bé đã bị bắn chết sống lại 
 + Vì tên phát xít giết chú bé này lại xuất 
 hiện chú bé khác 
 + Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao 
 cả của các chú bé sống mãi 
 - HS có thể đặt tên:
+ Các em hãy thử đặt tên khác cho câu + Những thiếu niên dũng cảm.
chuyện này. + Những thiếu niên bất tử.
 + ...
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút)
GDQP: Nêu những khó khăn vất vả và - HS nêu.
sáng tạo của bộ đội, công an và thanh 
niên xung phong trong chiến tranh.
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người 
 thân nghe; tìm các câu chuyện khác 
 cùng chủ điểm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 7 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ........................................
 Thứ Ba ngày 22 tháng 2 năm 2022
 ĐỊA LÍ 
 DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng 
duyên hải miền Trung:
 + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường 
có mưa lớn và bão dễ gây ngập lút; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía 
nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
 * HS năng khiếu: Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung 
thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
 - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự 
nhiên Việt Nam.
 - Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS 
có kĩ năng, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. Qua đó biết phân 
tích, so sánh, đối chiếu các dữ liệu trên đối tượng mà các em đang học.)
 - Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tự giác.
 * BVMT:
 - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người 
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó 
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong 
việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
 - Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng 
bằng (môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó 
khăn với đời sống và HĐSX).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: Bản đồ ĐLTNVN; máy chiếu, ...
 - HS: Tranh, ảnh 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (5p)
 * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
 * Cách tiến hành:
 8 Trò chơi Truyền điện: Thi kể tên các - Chơi theo hướng dẫn.
thành phố; đồng bằng ở nước ta của 
nước ta mà em biết.
- Nhận xét, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
Hoạt động 1: Đặc điểm địa hình của các đồng bằng duyên hải miền Trung 
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của đồng bằng 
duyên hải miền Trung.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ và cho biết: có Hoạt động cặp đôi chia sẻ 
bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải miền trước lớp.
Trung?
- Yêu cầu Hs lên chỉ trên lược đồ và gọi tên. - 2 Hs lên chỉ trên lược đồ và gọi 
 tên.
- GV chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam 
tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua suốt 
dọc duyên hải miền Trung đến thành phố Hồ 
Chí Minh; xác định dải đồng bằng duyên hải 
miền Trung ở phần giữa của lãnh thổ Việt 
Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía - Lắng nghe
Nam giáp đồng bằng Nam Bộ; phía Tây là đồi 
núi thuộc dãy Trường Sơn; phía đông là biển 
Đông.
 - HS thảo luận về tên, vị trí, độ 
 lớn của các đồng bằng ở duyên 
 hải miền Trung: Cá nhân – 
 Nhóm 4 – Lớp.
+ Nêu vị trí tiếp giáp của đồng bằng DHMT. + Phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ, 
 phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; 
 Phía tây là đồi núi thuộc dãy 
 Trường Sơn; Phía Đông là biển 
 Đông.
+ Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB 
bằng Bình – Trị – Thiên, ĐB Nam – 
 Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh 
 Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình 
+ Các ĐBDHMT có đặc điểm gì?Tại sao lại Thuận.
có đặc điểm đó? + Nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra 
GV: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy sát biển
núi lan ra sát biển. Các ĐB được gọi theo tên 
của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải 
miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song - HS lắng nghe.
tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện 
tích ĐB Bắc Bộ.
 9 - GV chiếu cho cả lớp quan sát một số ảnh về 
đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên 
hải miền Trung và giới thiệu về những dạng 
địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như 
cồn cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải 
đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm - HS quan sát, lắng nghe, chỉ 
ngang ra biển), giáo dục việc BVMT và khai trên lược đồ các đầm, phá ở 
thác TNTN: hoạt động cải tạo tự nhiên của Thừa Thiên Huế.
người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ 
nuôi tôm)
Hoạt động 2: Đặc điểm khí hậu
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về khí hậu của đồng bằng 
duyên hải miền Trung.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
của bài theo yêu cầu của SGK. 
+ Chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo 
Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; - 1 HS lên chỉ.
+ Nêu đặc điểm của dãy Bạch Mã. + Kéo dài ra đến biển, nằm giữa 
 Huế và Đà Nẵng tạo thành bức 
 tường chắn gió mùa đông bắc.
+ Dãy Bạch Mã làm cho khí hậu khác biệt + Phía Nam của dãy núi không 
như thế nào vào mùa đông? có mùa đông lạnh còn phía Bắc 
 có mùa đông lạnh.
+ Vào mùa hạ, khí hậu ở đây có đặc điểm gì? + Đầu mùa thường ít mưa, khô 
 nóng, cuối mùa thường mưa 
 nhiều, lắm bão lũ, ảnh hưởng tới 
 đời sống vẩn xuất.
+ Mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải 
 + Một bên là núi, một bên là 
Vân.
 thung lũng, đường vòng vèo, uốn 
- GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía khúc rất hiểm trở.
bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. 
Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng 
không thấp hơn 200c, trong khi của Huế 
xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 
của hai TP này đều cao và chênh lệch không 
đáng kể, khoảng 290c.
- GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa 
ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường - HS lắng nghe.
Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân 
thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ 
Lào sang. Gió đông bắc thổi vào cuối năm 
mang theo nhiều hơi nước của biển và thường 
gây mưa. GV có thể liên hệ với đặc điểm sông 
 10 miền Trung ngắn nên vào mùa mưa, những 
 cơn mưa như trút nước trên sườn đông của 
 dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn 
 về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột. 
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p)
 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 
 - Yêu cầu HS lên chỉ tỉnh Hà Tĩnh thuộc dải (SGK).
 đồng bằng nào. - 2 em lên chỉ bản đồ.
 - Liên hệ GDMT: - Tự liên hệ.
 + Qua bài học em có nhận xét gì về địa hình 
 và khí hậu ở vùng đồng bằng ven biển miền 
 trung?
 + Khí hậu ở ĐB duyên hải miền Trung có ảnh 
 hưởng gì cho người dân sinh sống và sản xuất 
 không?
 + Em hãy nêu một số biện pháp phòng tránh 
 những khó khăn do biển mang lại cho con - HS lắng nghe
 người?
 * Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại 
 lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN 
 thì cũng gây ra nhiều lũ lụt ảnh hưởng tiêu 
 cực tới đời sống và sản xuất của người dân. 
 Vì vậy việc đắp và bảo vệ đê cũng vô cùng 
 quan trọng Hs về học bài và tìm hiểu về các 
 cơn bão qua ĐBDH miền Trung 
 trong mấy năm gần đây.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ....................................
 TẬP ĐỌC
 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thơ với giọng đọc 
vui, lạc quan.
 - Hiểu được ND của bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các 
chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK, HS học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ của bài thơ).
 - Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên 
xung phong trong chiến tranh.
 11 - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến 
thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
 * GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và 
thanh niên xung phong trong chiến tranh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. 
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết 
nối vào bài.
* Cách tiến hành:
Trò chơi Ô cửa bí mật:
+ Đọc bài Khuất phục tên cướp biển. + 1 HS đọc.
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà 
hình ảnh đối nghịch nhau? nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, 
 hung hăng như chuồng.
+ Nêu ý nghĩa bài học. + Ca ngợi bác sĩ Ly đã dũng cảm và 
 kiên quyết bảo vệ lẽ phải.
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới – Ghi 
tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui 
thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến - Lắng nghe.
sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì 
xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ 
thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, 
mau khô áo, 
 - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
 đoạn.
- GV chốt vị trí các đoạn
 - Bài chia làm 4 đoạn.
 (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 12 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như 
 ùa, xối, tiểu đội, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp.
 - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải.
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc.
HS (M1). 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các 
chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi).
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọ
 - HS tự làm việc nhóm 2 trả lời các câu 
 hỏi – chia sẻ trước lớp
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói - Đó là những hình ảnh:
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung, buồng lái ta ngồi.
 * Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
 * Không có kính, ừ thì ướt áo.
 * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
 * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa 
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến - Thể hiện qua các câu:
sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
 Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi 
chí, đồng đội thắm thiết giữa những 
người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay 
khói lửa bom đạn.
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính 
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng 
thù gợi cho em cảm nghĩ gì? cảm.
 Đó là khí thế quyết chiến, quyết + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc 
thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước quan, yêu đời 
của hậu phương lớn miền Bắc trong thời 
kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
* GDQP-AN: Trong chiến tranh, các 
chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên 
 + Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức ăn, 
xung phong phải chịu rất nhiều khó 
 nước uống, thuốc men; ngủ dưới những 
khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất sáng 
 căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt rét, luôn 
tạo và lạc quan, yêu đời, thích nghi với 
 luôn bị đe doạ tính mạng bởi bom đạn,...
cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc.
 + Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng 
 13 Cầm, lá nguỵ trang, ...
+ Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần 
 dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái 
 xe trong những năm tháng chống Mĩ 
 cứu nước.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
 - HS ghi nội dung bài vào vở.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự - Nhóm trưởng điều khiển:
chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm. + Đọc diễn cảm trong nhóm.
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
tại lớp. lòng tại lớp.
- GV nhận xét chung.
 - Ghi nhớ nội dung bài thơ
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
- Nêu ý nghĩa bài thơ. - HS nêu.
- Qua bài thơ em học tập được gì ở các - Tự liên hệ.
chiến sĩ lái xe trong những năm tháng 
chống Mĩ cứu nước.
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và - Thực hiện theo yêu cầu.
bình về hình ảnh đó.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà 
luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ........................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ 
cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); 
 14 biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong 
đoạn văn (BT4).
 - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3; 4 hoạt động 
luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng dúng cảm; yêu nước. Có ý thức dùng từ, đặt câu 
và viết câu đúng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: + Bảng nhóm.
 + Một vài trang từ điển phô tô.
 - HS: Vở BT, bút, ..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - LPVN điều hành các bạn hát, vận động 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. tại chỗ.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm 
từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm 
(BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống 
trong đoạn văn (BT4).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của 
BT 1.
 Nhóm 2 - Chia sẻ lớp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Đáp án:
 Đ/a:
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt * Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: 
câu với một số từ gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, 
 can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả 
 cảm.
 - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can 
 trường, đặt câu với từ: anh hùng, can 
 đảm.
Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ 
của các em là ghép từ dũng cảm vào 
 15 trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo - HS thảo luận nhóm và hoàn thành vào 
thành những cụm từ có nghĩa. bảng nhóm, nhóm nào xong trước thì treo 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: lên.
 Đáp án:
 + Ghép từ dũng cảm phía trước: dũng 
 cảm cứu bạn, dũng cảm nhận khuyết 
 điểm, dũng cảm xông lên, dũng cảm 
 chống lại cường quyền, dũng cảm trước 
 kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật.
 + Ghép từ dũng cảm phía sau: tinh thần 
 dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, hành 
 động dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, 
 em bé liên lạc dũng cảm, 
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung yêu cầu 
 BT3.
- Yêu cầu HS lần lượt ghép từ bên cột Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
A với nghĩa đã cho bên cột B tìm ý + Gan góc: (chống chọi) kiên cường, 
đúng không lùi bước.
 + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn 
- GV nhận xét, khen/ động viên. biết sợ gì là gì.
 + Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
 - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong 
 bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với 
 kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi 
 sinh)=>gan góc
 Cá nhân – Lớp.
Bài tập 4: Đáp án:
 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: 
 người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm 
- Gọi HS chia sẻ bài. nghèo, tấm gương.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
 - HS nêu những hiểu biết của mình về 
 anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm 
 gương của anh.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3p)
 - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận 
 dụng trong khi đặt câu, viết văn.
 - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng 
 cảm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 16 ...............................................
 Thứ Tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (tr 136)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Thực hiện được phép chia hai phân số. 
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan 
giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng kiến thức về phép chia hai phân số để giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa 
học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Sách, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và 
kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Nêu cách chia hai phân số. + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ 
+ Lấy VD về phép chia hai phân số. nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. + HS lấy VD và thực hành tính.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
bài tập. Chia sẻ lớp
 Đáp án:
- GV nhận xét, chốt đáp án. a) 3 : 3 = 3  4 =12 = 4 
- Củng cố cách nhân, chia phân số. 5 4 5 3 15 5
 2 3 2 10 20 4
 : =  = = 
 5 10 5 3 15 3
 9 3 9 4 36 3
 : =  = = 
 8 4 8 3 24 2
 b) 1 : 1 = 1  2 = 2 = 1
 4 2 4 1 4 2
 17 1 : 1 = 1  6 = 6 = 3 
 8 6 8 1 8 4
 1 1 1 10 10
 : =  = = 2
 5 10 5 1 5
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân (bảng con) - Chía sẻ 
bài tập. lớp.
 Đáp án:
* Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết a. 3  x = 4 b. 1 : x = 1
quả cuối cùng của x, không viết các 5 7 8 5
bước trung gian. x = 4 : 3 x = 1 : 1 
- GV nhận xét, chốt đáp án. 7 5 8 5
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, x = 20 x = 5 
tìm số bị chia. 21 8
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn 
thành bài tập. 
Bài 3 + Bài 4 (dành cho HS hoàn 
thành sớm) - HS tự làm vào vở; 2 em làm vào bảng 
 phụ– Chia sẻ lớp.
 Đáp án:
 Bài 3: 
 2 3 2 3 4 7 4 7
 a) 1 b) 1
 3 2 3 2 7 4 7 4
 1 2 1 2
 c) 1
 2 1 2 1
+ Khi nhân một PS với PS đảo ngược 
của nó ta được kết quả là bao nhiêu?
 + Ta được kết quả là 1.
 Bài 4:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
- Củng cố cách tính diện tích hình bình 2 2
hành : 1(m)
 5 5
 Đáp số: 1m
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p)
 - Nhắc lại quy tắc chia hai phân số.
 - Về nhà tìm các bài tập cùng dạng và 
 giải.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ............................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 18 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.
 - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây 
mà em thích.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT2; 4; hoạt động vận 
dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài.
 *GD BVMT: Có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên 
nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Máy chiếu.
 - HS: Sách, bút.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi 
vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - Lớp hát, vận động tại chỗ.
 - Nhắc lại các kiểu mở bài trong bài văn 
- GV dẫn vào bài học. miêu tả mà em đã học.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
*Mục tiêu: 
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; 
- Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà 
em thích.
* Cách tiến hành: 
* Bài tập 1: Cá nhân - Cả lớp.
 Đáp án:
+ Đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu 
cách mở bài ấy có gì khác nhau. ngay cây hoa cần tả.
 * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa 
- GV nhận xét và chốt lại xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi 
 mới giới thiệu cây hoa cần tả.
+ Em thấy cách mở bài nào hay hơn?
- GV: Mở bài gián tiếp bao giờ cũng + HS trả lời.
làm bài văn mềm mại và hay hơn, cuốn - HS lắng nghe.
hút người đọc hơn.
* Bài tập 2: 
 19 + Các em có nhiệm vụ viết một mở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp
kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một Đáp án:
trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài VD: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước 
không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ sân. Ở đó không bao giờ thiếu màu sắc 
2, 3 câu. của những loài hoa. Mẹ em trồng hoa 
 hồng. Em thì trồng mấy cụm mười giờ. 
 Riêng bố em năm nào cũng chỉ trồng 
 một thứ hoa là hoa mai. Bố bảo: Hoa 
- GV nhận xét, khen những bài HS viết mai mang nắng phương Nam về Bắc. Vì 
hay. vậy, trước sân nhà em không bao giờ 
 thiếu chậu hoa mai của bố.
- Cùng HS sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho 
các bạn
* Bài tập 3: 
- Chiếu một số tranh ảnh, cây hoa để HS Cá nhân – Lớp
quan sát. 
- Yêu cầu HS tự quan sát cây mà mình 
thích và ghi chép lại kết quả quan sát, Đáp án: VD: 
trả lời các câu hỏi:
a. Cây đó là cây gì? + Cây hoa trạng nguyên.
b. Cây được trồng ở đâu? + Cây trồng trước nhà
c. Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào? + Bố em trồng vào dịp Tết
d. Ấn tượng chung của em khi nhìn cây + Cây mang một màu đỏ rực rỡ nổi bật
đó như thế nào?
* Bài tập 4: Cá nhân – Lớp.
 VD: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau 
 không mua quất, đào, mai mà đổi màu 
 hoa khác để trang trí phòng khách. 
- GV cùng HS sửa lỗi trong bài viết. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ 
- GV nhận xét, khen những HS viết hay. ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về 
 một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao 
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được 
 nhiêu là lá đỏ rực rõ. Vừa thấy cây hoa, 
đoạn văn mở bài.
 tôi thích quá, reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp 
HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng quá”.
các biện pháp nghệ thuật.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p)
 - HS nhắc lại các cách mở bài trong bài 
- GD BVMT: Các loài cây đều rất gần văn miêu tả cây cối.
gũi và có ích với cuộc sống con người. 
Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây.
biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống 
luôn tươi đẹp.
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả một cây 
 hoa.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc
Giáo án liên quan