Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

doc26 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20 
 Thứ Hai ngày 24 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (tr 131)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố cách trừ hai phân số.
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ 
một phân số cho một số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác - Thực hiện theo yêu cầu.
MS
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30 p)
* Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một 
PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tính. - HS làm cá nhân – Lớp
- GV chốt đáp án. Đáp án:
 8 5 8 5 3
- Củng cố cách trừ các phân số cùng a) 1 
mẫu số. 3 3 3 3
 16 9 16 9 7
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2. b) 
 5 5 5 5
 1 21 3 21 3 18 9
 c) 
 8 8 8 8 4
Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
cả bài) Đáp án:
 3 2 21 8 13
 a. - = - = 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 4 7 28 28 28
 3 5 6 5 1
vở của HS b. - = - = 
- Củng cố cách trừ các phân số khác 8 16 16 16 16
 7 2 21 10 11
mẫu số. c. - = - = 
Bài 3: Tính (theo mẫu) 5 3 15 15 15
 - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
- GV hướng dẫn bài tập mẫu.
 3 8 3 5
 2 – = - = 
 4 4 4 4 Đáp án:
 14 15 14 1
 5- 
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 3 3 3 3
 37 37 36 1
- Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN 3 
 12 12 12 12
cho 1 PS
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (dành cho HS hoàn 
thành sớm) Bài 4: 
 3 5 1 5 7 5 2
 a) 
 15 35 5 35 35 35 35
 18 2 2 1 1
 b) 
- Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính 27 6 3 3 3
cho thuận tiện
 Bài 5:
 Bài giải
 Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số 
 phần của một ngày là:
- Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc 5 1 3
 (ngày)
 8 4 8
 3
 Đ/s: ngày
 8
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
 - Tìm các bài tập cùng dạng và giải
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...
 2 __________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả 
cây cối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài 
cây em biết (BT1, 2, mục III).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
- Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. 
Biết trồng, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ 
học.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả loài hoa - Đại diện các tổ thi đua đọc; các tổ 
hay thứ quả mà em yêu thích. khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục 
tiêu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn 
miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt 
+ Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết 
 3 + Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn 
nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo: 
 + Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
- GV: Bài văn miêu tả cây cối thường + Đoạn 3: Thời kì ra quả.
có nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có - Lắng nghe
một nội dung nhất định
b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p)
*Mục tiêu: 
- Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám 
đen
- Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án:
+ Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: 
+ Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: 
 .Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, 
 cành cây, lá cây trám đen.
 .Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: 
 trám đen tẻ và trám đen nếp.
 .Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám 
 đen.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. .Đoạn 4: Tình cảm của người tả với 
 cây trám đen.
- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây 
trám trong bài
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định 
đoạn văn và nêu nội dung chính từng 
đoạn.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp
ích của một loài cây mà em biết.
-HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ VD: Cây chuối dường như không bỏ đi 
viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; 
lợi ích của cây đó mang lại cho con lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối 
người. làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa 
- GV nhận xét và khen ngợi hs. ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách cơm được một quả chuối ngon tráng 
viết đoạn văn. miệng do chính tay mình trồng.
 4 - Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình - Lớp nhận xét.
ảnh.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 – 3 phút)
 - Chữa lại những câu văn chưa hay.
 - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB 
 trong bài văn miêu tả cây cối.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 TẬP ĐỌC
 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng 
ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an 
toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận 
trách nhiệm 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, 
luyện đọc diễn cảm).
- Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự 
tin trách nhiệm; đoàn kết.
GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
- HS: SGK, vở viết, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và 
kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
+ Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 5 + Em hiểu như thế nào là “những em 
bé lớn trên lưng mẹ”? + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 
 thường điệu con theo. Những em bé cả 
 lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, 
+ Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
thơ này là gì? + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối 
 với cách mạng.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông 
báo tin vui.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, - Lắng nghe
hơi nhanh, thể hiên nội dung của bản 
tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng 
cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong 
phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, 
trong sáng, sâu sắc, bất ngờ.
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 4 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk 
các HS (M1) 
 Lắk, triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2 Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả 
nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, 
đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
 6 + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống 
 an toàn.
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự 
thế nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 
 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả 
 nước gửi về Ban Tổ chức.
+ Điều gì cho thấy các em có nhận + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng 
thức tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, 
 đặc biệt là an toàn giao thông rất 
 phong phú. Cụ thể tên một số tranh.
 Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
 Gia đình em được bảo vệ an toàn.
 Trẻ em không nên đi xe đạp trên 
 đường.
 Chở 3 người là không được.
+ Những nhận xét nào thể hiện sự + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý 
đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu 
các em? sắc
+ Những dòng in đậm của bản tin có + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp 
tác dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm 
 nhanh thông tin.
+ Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho 
 thấy các em có nhận thức đúng về an 
 toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các biết thể hiện nhận thức của mình 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời bằng ngôn ngữ hội hoạ.
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
2.3 Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ 
đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng , trải 
nghiệm(1 phút) + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có 
+ GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa
làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn 
 7 sống an toàn?
=> Cần biết góp sức mình vào việc giữ - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và 
gìn ATGT bằng những việc làm phù tham gia giao thông an toàn
hợp. - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm 
) được hoặc của bản thân về chủ đề An 
 toàn giao thông
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022
 ĐỊA LÍ 
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của 
thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với 
các thành phố khác.
 *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra 
sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam 
Bộ (sưu tầm) hoặc Máy chiếu
 - HS: SGK, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
 8 * Cách tiến hành:
 + Kể tên các sản phẩm công nghiệp - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 của ĐB NB? + Linh kiện máy tính điện tử, bột ngọt, 
 + Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam phân bón, 
 Bộ? + Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của 
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài đồng bằng Nam Bộ 
 mới
 i
 2. Hình thành kiến thức mới: (30p)
 * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh 
 về vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất Nhóm 4 – Lớp
 cả nước 
 - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố - 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố 
 HCM trên BĐ VN thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ
 - Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. - HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả:
 Hãy nói về thành phố HCM : 
 + Thành phố nằm trên sông nào ? + Sông Sài Gòn.
 + Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? + Trên 300 tuổi.
 + Thành phố được mang tên Bác vào + Năm 1976.
 năm nào ? 
 + Thành phố HCM tiếp giáp với +Long An, Tây Ninh, Bình Dương, 
 những tỉnh nào ? Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
 + Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng + Đường sắt, ô tô, thủy.
 những loại đường giao thông nào?
 + Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh + Diện tích và số dân của TPHCM 
 về diện tích và số dân của TP HCM lớn hơn các TP khác.
 với các TP khác.
 - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm 
 và nhận xét, chốt KT
 Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, Nhóm 2 – Lớp
 văn hóa, khoa học lớn: 
 - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và 
 vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các 
 câu hỏi sau: 
 + Kể tên các ngành công nghiệp của + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá 
 thành phố HCM? chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt 
 may, 
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện TP + Nơi nay tập trung các ngành công 
 là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất 
 phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, 
 có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và 
 cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước 
 9 + Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung ta.
 tâm văn hóa, khoa học lớn? + Có nhiều viện nghiên cứu, trường 
 đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu 
 phim, có nhiều khu vui chơi giải trí 
 + Kể tên một số trường Đại học, khu hấp dẫn 
 vui chơi giải trí lớn ở TP HCM? + Trường đại học luật, đại học sư 
 - GV nhận xét và kết luận: Đây là TP phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm 
 công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt Viên, Đầm Sen, Suối Tiên 
 động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu 
 hút được nhiều khách du lịch nhất; - HS lắng nghe
 Là một trong những TP có nhiều 
 trường đại học nhất - HS nêu nội dung bài học
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 (1p)
 - GD TKNL: Các ngành CN ở thành - HS lắng nghe
 phố Hồ Chí Minh cũng như các 
 ngành CN trên cả nước cần sử dụng 
 tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể 
 tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có 
 tính cạnh tranh cao.
 ) - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về 
 thành phố Hồ Chí Minh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ cả lớp; cặp đôi); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, 
luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và 
sáng tạo. 
 - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 10 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - Lớp phó VN điều hành lớp hát, 
- GV dẫn vào bài mới. vận động tại chỗ.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
chú giải
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. 
 Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã 
 xuống trong cuộc kháng chiến chống 
 thực dân Pháp.
- Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát
Vân
 - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, 
 Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông 
 Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,....
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp
viết.
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình 
thức văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 11 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền truyện/chuyện Đ/a:
 Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện 
 – câu chuyện – truyện – kể chuyện – 
 đọc truyện.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh
Bài 3: Đ/a: 
 a) nho/nhỏ/nhọ
 b) chi/chì/chỉ/chị
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
(1p) chính tả
 - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể 
theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, 
mục III).
 * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2
.2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 12 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Có trách nhiệm với sức khỏe của bản thân và cộng đồng; có ý 
thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao;
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô; bảng nhóm.
 - HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào chỗ
bài mới.
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu 
 của BT 1, 2, 3, 4.
- Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp 
chú ý 3 câu văn in nghiêng. đọc thầm 3 câu văn này.
 Đáp án:
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu 
dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định Chi.
về bạn Diệu Chi? + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu 
 Chi.
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả *C1: Đây là bạn Diệu Chi.
lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây
nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 bạn Diệu Chi
 *C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công
 + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn 
 Diệu Chi
 + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 học sinh cũ.....Thành Công
 *C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy.
 + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy
 + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 13 một hoạ sĩ nhỏ đấy
+ Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai + Khác nhau ở bộ phận VN....
làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ?
Chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì? - HS lắng nghe
* Ghi nhớ: 
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ.
 - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì?
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết 
đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình 
(BT2, mục III).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Đáp án:
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà 
tác dụng của các câu kể vừa tìm được. Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người 
 con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về 
 thứ máy mới)
 Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế 
 giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về 
 giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định 
 (chỉ mùa).
 Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ 
 vụ hoặc chỉ năm).
 Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định 
 (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định 
 (chỉ ngày đêm).
 Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định 
 (đếm ngày tháng).
 Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định 
 (năm học).
 c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
 miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về 
 giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý 
 giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng miền Nam)
+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới Cá nhân – Lớp
thiệu về các bạn - HS giới thiệu về gia đình có thể kèm 
 14 * GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới ảnh chụp
thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về Ví dụ:
mình hay bạn * Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh 
+ Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn 
Ai là gì ? có trong đoạn văn. Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt 
YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của 
nghe. lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên 
- Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình. tổ em rất đoàn kết.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu 
đúng mẫu
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì?
 - Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ Tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số
- Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 
1 PS, trừ một PS cho 1 STN. 
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 15 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước 
khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự 
nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành
 Cá nhân - Lớp
Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án:
 3 9 24 45 69
thành cả bài) b) 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 5 8 40 40 40
 3 2 21 14 7 1
bài tập c) 
- GV chốt đáp án. 4 7 28 28 28 4
- Củng cố cách cộng, trừ phân số 
khác MS
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án:
 7 5 14 5 9 3 2 3 2 5
thành cả bài) b) c)1 + 
 3 6 6 6 6 2 3 3 3
- Lưu ý rút gọn trước khi trừ và 
cách cộng STN với PS
Bài 3: Tìm x: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 4 3 25 5
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu a) x + = c) - x = 
bài tập 5 2 3 6
 3 4 25 5
 x = - x = - 
 2 5 3 6
 7 15
- Lưu ý HS tính ra giấy nháp và x = x = 
chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, 10 2
 3 11
không cần viết bước trung gian b) x – = 
 2 4
- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh 11 3
giá bài làm trong vở của HS x = + 
 4 2
- Củng cố cách tìm số hạng chưa 17
 x = 
biết, số bị trừ, số trừ... 4
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành Bài 4: 
cho HS hoàn thành sớm) 12 19 8 12 8 19 20 19 39
 a) ( ) 
 17 17 17 17 17 17 17 17 17
 16 2 7 13 2 7 13 2 20
 ( ) 
 b) 5 12 12 5 12 12 5 12
 2 5 6 25 31
 5 3 15 15 15
 Bài 5: 
 Bài giải
 Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng 
 số phần học sinh cả lớp là:
 2 3 6
 1 ( ) (số học sinh)
 5 7 35
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm 
(1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Giải bài tập 5 bằng cách khác.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..._______________________________
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) 
góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý 
nghĩa câu chuyện. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể 
chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết 
hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
- Phẩm chất: - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
 + Nội dung câu chuyện.
 + Cách kể.
 17 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
HS: SGK; những chuyện viết về người có tài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về - 1-2 em kể.
người có tài năng .
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv nhận xét, dẫn vào bài.
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc 
chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, 
đẹp.
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) 
đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
làng (đường phố, trường học) xanh, quan trọng
sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Cho HS gợi ý. - 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.
- GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có - HS nối tiếp giới thiệu về chủ đề mình 
thể kể về một hoạt động khác xoay sẽ kể. VD: kể về việc vệ sinh chuyên 
quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà nhặt rác sân trường; kể về việc dọn dẹp 
em đã chứng kiến hoặc tham gia. đường làng, ngõ xóm, dọn vệ sinh nhà 
 cửa; kể về việc trực nhật lớp, chăm sóc 
 bồn hoa, cây cảnh,...
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi 
với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
 18 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện 
 của bạn là ai?
 +Nhân vật đó đã có những việc làm gì 
 để góp phần bảo vệ môi trường
 ..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Cần phải luôn có ý thức bảo vệ môi 
chuyện: Em rút ra bài học gì qua các trường
câu chuyện trên?
* GDBVMT: Cần bảo vệ môi trường - HS lắng nghe
xung quanh mình bằng những việc làm 
thiết thực để chất lượng cuộc sống của 
chúng ta tốt hơn. - Kể lại câu chuyện cho người thân 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm nghe
(1p) - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề 
 bảo vệ môi trường
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thư Năm, ngày 27 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của 
lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. 
Học thuộc lòng bài thơ.
 * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy 
được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và 
 19 sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, 
luyện đọc diễn cảm).
- Phẩm chất: - Tình yêu quê hương, yêu lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
- HS: SGK, vở viết, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và 
kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
+ Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
sống an toàn chơi Hộp quà bí mật
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + 1 HS đọc
 + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như sống an toàn.
thế nào? + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận 
 được 50.000 bức tranh ”
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1 Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng 
ngợi ca
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi 
nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui - Lắng nghe
và không khí khẩn trương của những - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
đoàn thuyền đánh cá đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 5 đoạn.
 (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, 
 đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, 
 xoăn tay, loé, muôn dặm phơi,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Cá nhân (M1)-> Lớp
các HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc