Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15 
 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
 TOÁN
 KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1000000m2. 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
* ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 
3324 ki-lô-mét vuông
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). 
- Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 + GV: Bảng phụ. 
 + HS: SGK, bảng con,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi 
vào giờ học.
* Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 Trò chơi: Bắn tên
+ Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện + m2 dm2 cm2
tích đã học?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần
hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
+ Nêu VD ?...
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo 
diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: 
rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: 
Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:...... như thế này, theo các em ta dùng đơn vị 
đo nào?
- GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông
vuông - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2
+ 1km2 là diện tích của hình vuông có + Cạnh là 1km
cạnh là bao nhiêu?
* 1km =..... mét? + 1km = 1000m.
* Em hãy tính diện tích của hình vuông - HS tính: 1000m x 1000m 
có cạnh dài 1000m. = 1000000m2.
- Dựa vào diện tích của hình vuông có 
cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 
1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao + 1km2 = 1000000m2.
nhiêu m2?
Chốt lại: 1km2 = 1000000m2.
- Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội 
(2009) là 3324 km2
- Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì 
thủ đô HN lại tăng lên như vậy? sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần 
 của tỉnh Bắc Ninh
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 
ô trống 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc Viết
 Chín trăm hai mươi mốt ki-lô- 921 km2
 mét vuông
 Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000 km2
 Năm trăm linh chín ki-lô-mét 509 km2
 vuông
 Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô- 320000k
 mét vuông m2
 - HS đọc to các số đo diện tích
- GV chốt đáp án.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1km2 =1 000 000m2 
 5km2 = 5 000 000m2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của 1000000m2 = 1km2 
HD, chốt đáp án đúng 32m249dm2 = 3249dm2
 1m2 = 100dm2 
 2000000m2 =2km2
 + Hơn kém nhau 100 lần.
+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn 
kém nhau bao nhiêu lần ? + 1km2 = 1 000 000m2 + 1km2 = ......m2
Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a:
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo a) Diện tích phòng học là 40m2.
cáo kết quả trước lớp. b) Diện tích nước Việt Nam là 
 330991km2.
 - HS tập ước lượng
* Ước lượng diện tích của các khu vực 
khác? - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Diện tích khu rừng là:
thành sớm) 3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2
- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm đo diện tích
(1p) - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật 
 có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ 
 chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 BỐN ANH TÀI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện 
tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn 
anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp.
- Phẩm chất: - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu
 - HS: Bảng con, sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
* Cách tiến hành:
- GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
Người ta là hoa đất và bài học tại chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ 
ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe
giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng 
sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa 
của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 5 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
các HS (M1) xôi, tinh thông, sốt sắng, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc 
nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng  Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một 
như thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã 
 bằng trai 18.
  Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ 
 nghệ.
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều 
 nơi không ai sống sót.
+ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí 
Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài  Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết 
năng gì? dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước 
 vào ruộng
 Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy 
 vành tai tát nước suối lên một thửa 
 ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng 
 Cẩu Khây lên đường.
 Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. 
 có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng 
 máng dẫn nước vào ruộng.
+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, 
 tài năng và lòng nhiệt thành làm việc 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời của bốn anh em Cẩu Khây.
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
- Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của 
Cẩu Khây đều có tài năng riêng 
nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác 
cùng nhau và ý thức được trách trong cuộc sống của mình.
nhiệm của mình thì các cậu mới diệt 
trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống 
cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL 
khác nhau nhưng các em phải biết 
hợp tác thì làm việc mới hiệu quả
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
 - Ghi nhớ nội dung bài
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu 
 tinh của 4 anh em.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc 
quá 5 lỗi trong bài 
- Làm đúng BT2a phân biệt s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ 
những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp. NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Bảng con, sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
* Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công 
 trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
+ Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế + làm toàn bằng đá tảng rất to và 
nào? đường đi nhằng nhịt như mê cung,...
+ GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm - Lắng nghe
đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế 
giới, mỗi đất nước đều có những kì 
quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. - HS liên hệ
Vậy với những kì quan của đất nước 
mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ 
những kì quan đó
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng 
viết. nhịt...
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
 - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: 
tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, 
 xứng.
Bài 3a: Đáp án: 
 Từ ngữ viết đúng chính Từ ngữ viết sai chính tả
 tả
 sáng sủa sắp sếp
 sản sinh tinh sảo
 sinh động bổ xung
 - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm 
gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, 
mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, 
BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp). NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
- Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu.
 - HS: Bảng con, sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước 
khi vào giờ học.
* Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ xét
phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ 
+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì? phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.
 - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai 
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới 
 làm gì?
thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(15 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể 
Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu 
 cầu
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ 
 nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - Các câu kể trong đoạn văn:
 Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi 
 mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
 Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi 
 quần, chạy biến.
 Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau 
 lưng Tiến.
 Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua 
 đàn ngỗng ra xa.
 Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, 
 vươn cổ chạy miết.
+ Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) 
được? hoạt động
+ Chủ ngữ của các câu trên do loại từ +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo 
ngữ nào tạo thành? thành.
 b. Ghi nhớ - 1 HS đọc to Ghi nhớ
 - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác 
 định CN của câu kể đó
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong 
câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh 
vẽ (BT2, BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yc HS tự làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lớp
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đ/a:
 Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo 
 von.
 Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
 Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những 
 giếng nước.
 Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên 
 những ché rượu cần.
- GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong 
rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này 
các em sẽ tìm hiều
Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD
 a. Các chú công nhân đang sửa đường 
 dây điện.
- Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng 
sửa câu cho các bạn cho cả nhà.
 c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời 
 xanh thẩm.
 Bài tập 3: Đặt câu theo...
- Yêu cầu HS làm cá nhân - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ 
 nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 VD: - Các bạn học sinh đi học.
 - Các bác nông dân đang gặt lúa.
 - Đàn chim chao liệng trên bầu 
 trời.
 - Chỉnh sửa lại những câu sai
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Dựa vào bức tranh BT 3, viết được 
 đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì?
 VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra 
 đồng gặt lúa. Trên những con đường 
 làng quen thuộc, các bạn học sinh tung 
 tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các 
 chú công nhân đang cày vỡ những thửa 
 ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ 
 chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời 
 xanh thẳm.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích
- Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
*ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 
324 ki-lô-mét vuông. 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. 
- Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
+ GV: Bảng phụ. Máy chiếu
+ HS: SGK, bảng con,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
* Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét 
 tại chỗ
- Giới thiệu bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu 
đồ cột.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – 
cần). Chia sẻ lớp
- GV chốt đáp án. Đáp án:
 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2
 13dm229cm2 = 1329cm2; 
 10km2 = 10000000m2
 84600cm2 = 846dm2 
 9000000m2 = 9km2
* KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị 
đo diện tích và mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo
Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV.
Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) - Làm cá nhân 
 2
là 3324 km Đ/a:
 a) S Hà Nội > S Đà Nẵng
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM
cần). S TP HCM < S Hà Nội - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà 
Bài 5: Nẵng có S bé nhất
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật 
độ dân số là chỉ số dân trung bình sống 
trên diện tích km2.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 
SGK và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn 
 là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ 
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng Chí Minh.
thành phố. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải 
 Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ 
 Chí Minh: 2375 người/km2.
 - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
 Đ/a:
 a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số 
- Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất.
 b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí 
 Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số 
- GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng.
1999. Số liệu mới có thể thay đổi
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 Chiều rộng khu đất là:
 3 : 3 = 1 (km)
 Diện tích khu đất là:
 3 x 1 = 3 km2
 Đáp số: 3 km2
 - Chữa lại các bài tập sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Toán buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi 
Lăng):
+ Nguyên nhân 
+ Diễn biến trận Chi Lăng
+ Kết quả
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân 
Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: 
* HSNK: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh 
địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường 
nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào 
đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp). NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
+ GV: Bảng phụ. Máy chiếu
+ HS: SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
* Cách tiến hành:
+ Tình hình nước ta cuối thời Trần như - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận 
thế nào? xét:
 + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống 
+ Nhà Hồ được thành lập ra sao? nhân dân cực khổ....
- GV dẫn vào bài mới + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập 
 nên nhà Hồ....
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
- Sự ra đời của nhà Hậu Lê
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa 
- Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: 
Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ 
nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm 
ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi 
nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi - Nêu lại nguyên nhân.
xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn 
(Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 
ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, 
quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn 
bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). 
Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh 
hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật 
sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu 
Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta 
theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân 
dẫn đến trận chiến Chi lăng)
2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi 
 cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây 
 cối um tùm 
- Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị + Kị binh của ta ra nghênh chiến 
binh ta đã hành động như thế nào? rồi bỏ chạy. 
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi 
nào trước hành động của quân ta? nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ 
 chạy theo sau.
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra + Khi ngựa của chúng lội bì bõm 
sao? giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên 
 ải bắn tên xuống như mưa không có 
 đường tháo chạy. Liễu Thăng và 
 đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu 
 Thăng bị giết 
+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như + Quân bộ theo sau cũng bị phục 
thế nào? kích 2 bên sườn núi và lòng khe 
 nhất tề xông ra tấn công, quân địch 
 hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị 
 chết số còn lại tháo chạy 
- Yc HS thuật lại trận đánh - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của 
 trận đánh.
3. Kết quả và ý nghĩa: 
- Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn 
Lăng? quân Minh bị chết, số còn lại rút 
 chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan 
 của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh 
 đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên 
 ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu 
 Lê bắt đầu từ đây.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu 
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam chiến, đánh úp. 
Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế 
nào?
- Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi.
thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
 TOÁN
 HÌNH BÌNH HÀNH. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
- Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành.
- Biết cách tính diện tích hình bình hành.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2( phần hình bình hành), Bài 1, bài 3a( diện tích HBH)
- Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
+ GV: Bảng phụ. Máy chiếu
+ HS: SGK, bảng con,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
* Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét 
- Giới thiệu bài mới tại chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình 
bình hành
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV vẽ hình lên bảng 
 A B
 - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình 
 hành 
 D C
- Giảng: Đây là một hình bình hành - HS: Hình bình hành
+ Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Cạnh AB đối diện với cạnh CD 
 + Cạnh AD đối diện với cạnh CB 
+ Hãy đọc tên các cặp cạnh song + Cạnh AB song song với cạnh DC
song + Cạnh AD song song với cạnh BC
 + Các cặp cạnh bằng nhau
+ So sánh độ dài của các cặp cạnh 
AB và CD, AD và BC + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng 
+ Hình bình hành có mấy cặp cạnh nhau 
đối diện song song?
 => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối 
+ Vậy hình bình hành có đặc điểm diện song song và bằng nhau 
gì?
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình 
hành với hình tứ giác. Biết cách tính diện tích hình bình hành, vận dụng làm các 
bài tập liên quan.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. + Hình bình hành MNPQ có các cặp 
- GV chốt đáp án. cạnh đối diện song song và bằng nhau là 
- Củng cố cách xác định các cặp cạnh MN và PQ, MQ và NP 
đối diện song song và bằng nhau 
trong hình bình hành.
Bài 2: Tính diện tích của các hình - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
bình hành. - Thống nhất KQ
- GV chốt đáp án. Đ/a:
 a. S = 5 x 9 = 45 (cm2)
- Củng cố cách tính diện tích hình b. S = 13 x 4 = 52 (cm2)
bình hành. c. S = 9 x 7 = 63 (cm2)
Bài 3:Hs năng khiếu làm cả bài.
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập. - YC HS tự làm bài sau đó đổi chéo - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
vở Đ/a:
 a. Diện tích hình bình hành là: 
 4 x 34 = 136 (dm2)
 b. Đổi: 4m = 40dm
 Diện tích hình bình hành là: 
 40 x 13 = 520 (dm2)
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 a. Diện tích hình chữ nhật là:
 5 x 10 = 50 (cm2)
 b. Diện tích hình bình hành là: 
 5 x 10 = 50 (cm2)
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Ghi nhớ công thức và quy tắc tính diện 
 tích hình bình hành.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu 
chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp). NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
- Phẩm chất: - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu.
 - HS: Bảng con, sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
* Cách tiến hành:
- Gv dẫn vào bài. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét
2. Hình thành KT (8p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm 
được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe.
nghĩa một số từ khó chú thích sau 
truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh 
minh hoạ phóng to trên bảng. hoạ.
- Kể lần 3 (nếu cần)
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu 
chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
* Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực 
hành kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời 
 thuyết minh cho mỗi tranh
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
 - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn 
 câu chuyện theo 5 tranh.
- Cho HS thi kể trước lớp.
 - Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
 + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn 
 câu chuyện theo tranh
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
 + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu 
 + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
được ý nghĩa câu chuyện.
 - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay 
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi nhất
những hs kể tốt và cả những hs chăm 
chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính 
xác.
*Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không 
đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được 
từng đoạn câu chuyện - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu 
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ 
nhất? + Cần biết ơn những người đã cứu giúp 
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta mình
 + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả 
điều gì?
 giá cho hành động của mình.
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý - Kể lại câu chuyện cho người thân 
nghĩa truyện. nghe
 - Giáo dục sự biết ơn
 - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm khác cùng chủ điểm.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy 
cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn 
thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp). NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
- Phẩm chất: - Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu.
 - HS: Bảng con, sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi 
vào giờ học.
* Cách tiến hành:
+ Hãy đọc bài “Bốn anh tài” - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như chơi Hộp quà bí mật
thế nào? + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ 
 xôi...
 + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ 
+ Nội dung của câu chuyện? nghệ.
 + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài 
 năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài yêu tinh.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính 
chất giọng kể chuyện
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc 
với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính - Lắng nghe
chất giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn.
 Mỗi khổ thơ là một đoạn
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi 
 trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
các HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ 
em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu 
hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx