Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 TOÁN KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3324 ki-lô-mét vuông - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). - Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, bảng con,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện + m2 dm2 cm2 tích đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ?... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:...... như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông vuông - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 + 1km2 là diện tích của hình vuông có + Cạnh là 1km cạnh là bao nhiêu? * 1km =..... mét? + 1km = 1000m. * Em hãy tính diện tích của hình vuông - HS tính: 1000m x 1000m có cạnh dài 1000m. = 1000000m2. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao + 1km2 = 1000000m2. nhiêu m2? Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì thủ đô HN lại tăng lên như vậy? sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm ô trống 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt ki-lô- 921 km2 mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét 509 km2 vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô- 320000k mét vuông m2 - HS đọc to các số đo diện tích - GV chốt đáp án. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1km2 =1 000 000m2 5km2 = 5 000 000m2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của 1000000m2 = 1km2 HD, chốt đáp án đúng 32m249dm2 = 3249dm2 1m2 = 100dm2 2000000m2 =2km2 + Hơn kém nhau 100 lần. + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? + 1km2 = 1 000 000m2 + 1km2 = ......m2 Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo a) Diện tích phòng học là 40m2. cáo kết quả trước lớp. b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. - HS tập ước lượng * Ước lượng diện tích của các khu vực khác? - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Diện tích khu rừng là: thành sớm) 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm đo diện tích (1p) - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp. - Phẩm chất: - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: - TBVN điều hành lớp hát, vận động Người ta là hoa đất và bài học tại chỗ 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 5 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) xôi, tinh thông, sốt sắng, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một như thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết năng gì? dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời của bốn anh em Cẩu Khây. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác cùng nhau và ý thức được trách trong cuộc sống của mình. nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung - Ghi nhớ nội dung bài 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ KIM TỰ THÁP AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp. NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế + làm toàn bằng đá tảng rất to và nào? đường đi nhằng nhịt như mê cung,... + GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm - Lắng nghe đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. - HS liên hệ Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng viết. nhịt... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: Đáp án: Từ ngữ viết đúng chính Từ ngữ viết sai chính tả tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp). NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ xét phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? phận: Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới làm gì? thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) được? hoạt động + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo ngữ nào tạo thành? thành. b. Ghi nhớ - 1 HS đọc to Ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng. - Yc HS tự làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đ/a: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. - GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. - Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng sửa câu cho các bạn cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. Bài tập 3: Đặt câu theo... - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp VD: - Các bạn học sinh đi học. - Các bác nông dân đang gặt lúa. - Đàn chim chao liệng trên bầu trời. - Chỉnh sửa lại những câu sai 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì? VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. - Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. Máy chiếu + HS: SGK, bảng con,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – cần). Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) - Làm cá nhân 2 là 3324 km Đ/a: a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM cần). S TP HCM < S Hà Nội - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Bài 5: Nẵng có S bé nhất - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ + Hãy nêu mật độ dân số của từng Chí Minh. thành phố. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số - Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng. 1999. Số liệu mới có thể thay đổi Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 km2 Đáp số: 3 km2 - Chữa lại các bài tập sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân + Diễn biến trận Chi Lăng + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HSNK: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp). NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. Máy chiếu + HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: + Tình hình nước ta cuối thời Trần như - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận thế nào? xét: + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống + Nhà Hồ được thành lập ra sao? nhân dân cực khổ.... - GV dẫn vào bài mới + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.... 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng. - Sự ra đời của nhà Hậu Lê * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi - Nêu lại nguyên nhân. xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) 2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị + Kị binh của ta ra nghênh chiến binh ta đã hành động như thế nào? rồi bỏ chạy. + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nào trước hành động của quân ta? nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra + Khi ngựa của chúng lội bì bõm sao? giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như + Quân bộ theo sau cũng bị phục thế nào? kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy - Yc HS thuật lại trận đánh - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa: - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn Lăng? quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam chiến, đánh úp. Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi. thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - Vận dụng giải các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: bài 2( phần hình bình hành), Bài 1, bài 3a( diện tích HBH) - Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. Máy chiếu + HS: SGK, bảng con,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét - Giới thiệu bài mới tại chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV vẽ hình lên bảng A B - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành D C - Giảng: Đây là một hình bình hành - HS: Hình bình hành + Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Cạnh AB đối diện với cạnh CD + Cạnh AD đối diện với cạnh CB + Hãy đọc tên các cặp cạnh song + Cạnh AB song song với cạnh DC song + Cạnh AD song song với cạnh BC + Các cặp cạnh bằng nhau + So sánh độ dài của các cặp cạnh AB và CD, AD và BC + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng + Hình bình hành có mấy cặp cạnh nhau đối diện song song? => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối + Vậy hình bình hành có đặc điểm diện song song và bằng nhau gì? 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình hành với hình tứ giác. Biết cách tính diện tích hình bình hành, vận dụng làm các bài tập liên quan. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. + Hình bình hành MNPQ có các cặp - GV chốt đáp án. cạnh đối diện song song và bằng nhau là - Củng cố cách xác định các cặp cạnh MN và PQ, MQ và NP đối diện song song và bằng nhau trong hình bình hành. Bài 2: Tính diện tích của các hình - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp bình hành. - Thống nhất KQ - GV chốt đáp án. Đ/a: a. S = 5 x 9 = 45 (cm2) - Củng cố cách tính diện tích hình b. S = 13 x 4 = 52 (cm2) bình hành. c. S = 9 x 7 = 63 (cm2) Bài 3:Hs năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS tự làm bài sau đó đổi chéo - Thực hiện theo yêu cầu của GV. vở Đ/a: a. Diện tích hình bình hành là: 4 x 34 = 136 (dm2) b. Đổi: 4m = 40dm Diện tích hình bình hành là: 40 x 13 = 520 (dm2) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp a. Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 10 = 50 (cm2) b. Diện tích hình bình hành là: 5 x 10 = 50 (cm2) 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Ghi nhớ công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp). NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: - Gv dẫn vào bài. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 2. Hình thành KT (8p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh minh hoạ phóng to trên bảng. hoạ. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp * Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi nhất những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất? + Cần biết ơn những người đã cứu giúp + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta mình + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả điều gì? giá cho hành động của mình. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý - Kể lại câu chuyện cho người thân nghĩa truyện. nghe - Giáo dục sự biết ơn - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm khác cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp). NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: - Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” - TBHT điều khiển các bạn chơi trò + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như chơi Hộp quà bí mật thế nào? + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi... + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ + Nội dung của câu chuyện? nghệ. + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài yêu tinh. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính - Lắng nghe chất giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn. Mỗi khổ thơ là một đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Các nhóm báo cáo kết quả đọc các HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx



