Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG: Chào cờ đầu tuần Tập trung toàn trường ________________________________________________ Đạo đức (GV bộ môn soạn và dạy) _____________________________________________ Tiếng việt. ng ngh ( Thời lượng 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. b) Năng lực văn học.Hiểu nội dung bài đọc :Bi được về quê chơi với bà trong kì nghỉ hè. Bi rất yêu quý bà và cảnh ở quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KẾT NỐI KIẾN THỨC. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bị ở nhà (bài 21). B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 1. Giới thiệu bài: âm ngờ và các chữ ng, ngh. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. - GV (chỉ chữ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS: ngờ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm và chữ ng - HS nói: ngà voi. Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu huyền = ngà. - Đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà. 2.2. Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). 7. Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?) - HS đọc từng từ ngữ: bí ngô, ngõ nhỏ, nghệ,... - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT). - HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà; ngờ - e - nghe - sắc – nghé/ nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn). - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,... - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ - a - nga - huyền - ngà,... - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,... 3.3. Tập đọc (BT 4). a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. b) GV đọc mẫu. TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế cầu trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). 3.4. Tập viết (bảng con - BT 5) a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. c) HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé. C. Vận dụng. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc D. Những điều chỉnh sau giờ dạy _____________________________________________ Thứ 3, ngày 4 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt. BÀI 23 p ph (Thời lượng 2 tiết) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. b) Năng lực văn học:Cảm nhận được tình cảm và sự quan tâm của dì đối với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi - Bảng con, phấn, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KẾT NỐI KIẾN THỨC. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22). Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: ngà, nghé. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph. - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ). - GV giới thiệu chữ P in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm p và chữ p. - GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô). - GV chỉ từ pi a nô. HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô. - Trong từ pi a nô (1), tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ -i - pi/ pi/ pi a nô. 2.2. Âm ph và chữ ph: HS nói: phố cổ. - GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / Phân tích tiếng phố./ Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?) - HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,... - GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). . * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ. - HS gắn lên bảng cài: p, ph. 3.2. Tập đọc (BT 4). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì. - Cả lớp nhắc lại kết quả. - GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na). * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Hs đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hóa (không cần nói với HS điều này). - Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. c) HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). C. Vận dụng. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên D. Những điều chỉnh sau giờ dạy _____________________________________________ Toán. Bài 12 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Bài 1 - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... - HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp: a) Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. Lưu ý: Để HS được luyện tập nhiều hơn, GV có thể gợi ý cho HS chỉ ra các đồ vật với số lượng khác nhau, chẳng hạn: chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ vật, ... Hoặc lấy ra những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 đồ vật, ... GV cũng có Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên thể tổ chức thành trò chơi theo nhóm hoặc theo cặp. HS tự đưa ra yêu cầu để bạn cùng nhóm, cùng cặp thực hiện. Bài 3. HS thực hiện các hoạt động sau: - Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp. - Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác. C. Hoạt động vận dụng. Nếu có thời gian, GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HS nói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”. D. Những điều chỉnh sau giờ dạy. _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH ( Thời lượng 2 tiết- Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình: các thành viên trong gia đình và công việc nhà; nhà ở và an toàn khi ở nhà. *. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình - Thể hiện được sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên 1. Em đã học được gì về chủ đề Gia đình? 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em * Mục tiêu - Hệ thống được nội dung đã học về các thành viên trong gia đình và nhà ở. - Trình bày được ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT) Bước 2: Làm việc nhóm 6 - Từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ trang 24 ( SGK). - Các HS khác lắng nghe và có thể hỏi thêm ( nếu cần). Bước 3: Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về gia đình mình ( Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về gia đình, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, ) 2. Hoạt động 2: Xác định đồ dùng trong mỗi phòng và đồ dùng có thể gây nguy hiểm khi ở nhà. * Mục tiêu - Liệt kê được những đồ dùng thường có ở mỗi phòng trong nhà. - Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp Quan sát hình trang 25 (SGK), trả lời các câu hỏi: + Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng nào cho phù hợp? Vì sao? + Trong những đồ dùng đó, đồ dùng nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật? + HS làm câu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp lên trình bày kết quả làm việc. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hỏi thêm: + Kể thêm tên đồ dùng trong mỗi phòng ( phòng khách, phòng ngủ và bếp) + Kể thêm tên đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật. - GV hoàn thiện kết quả trình bày của HS. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy. ________________________________________________ Buổi chiều: Luyện tiếng việt. Luyện đọc bài âm ng, ngh, p, ph I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Năng lực đặc thù. a) Năng lực ngôn ngữ. - HS biết đọc , viết lại các âm đã học: p, ph, ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm ng, ngh, p, ph - Đọc đúng các bài Tập đọc đã học. - Viết đúng trên bảng con các chữ và các tiếng bất kì chứa các âm đã học. b) Năng lực văn học: Hiểu được nội dung các bài tập đọc. 2. Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, SGK, VBT,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.KHỞI ĐỘNG: - HS chơi trò chơi gọi thuyền, gọi thuyền để đọc ra các âm đã được học. B. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc các âm đã học trên bảng lớp. - GV ghi lên bảng : p, ph, ng, ngh - GV gọi học sinh đọc bài trên bảng.( chú ý các em đọc yếu) * Luyện đọc các từ, tiếng: GV ghi bảng các từ : pi- a- nô, phố cổ, phố nhỏ, nghé, nghỉ hè, - GV gọi học sinh đọc nối tiếp. Hoạt động 2: Luyện đọc các bài trong SGK. - HS mở SGK và đọc bài theo yêu cầu của GV. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Đọc nối tiếp theo tranh. - HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương những em đọc bài tốt. C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG. - Thi tìm nhanh các tiếng có âm ng, ngh, ph. Khuyến khích thêm thanh vào các tiếng đó và tập nói câu chứa tiếng có â mph, ngh, ng. - Nhắc lại luật chính tả âm, ngh, gh, k - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY. _______________________________________________ Luyện toán. ÔN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Đọc, viết được các số từ 0 đến 10. - Củng cố vị trí các số trong dãy số từ 0 đến 10 - Tiếp tục Củng cố so sánh các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Trò chơi : Đố bạn ( HS đố nhau về các số trong phạm vi 10) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên B. Hoạt động luyện tập. 1. Luyện đọc, viết các số từ 0 đến 10. - HS viết vào bảng con. - Đếm xuôi, đếm ngược các số. 2. HS làm bài tập sau. Bài 1. Số? 7 ..> 2 7 < . 6 > ..> 4 0 > 7 Bài 2. >, < =? 5 4 3 ..3 3 ..6 7 .9 10 .7 4 ..6 2.Hoạt động vận dụng. - HS liên hệ đến các đồ vật có trong lớp có các nhóm số lượng là các số đã học. - Trò chơi : thi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại ( mỗi học sinh cầm 1 số ) - GV nhận xét, dặn dò. C. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có) . _______________________________________________ Hoạt động ngời giờ lên lớp. ( Hoạt động toàn trường) _______________________________________________ Thứ 4, ngày 5 tháng 10 năm 2022 Toán. Bài 13 EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các biển báo giao thông. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Bài hát: Em tập đếm. - Các vật liệu đế có thể biểu diễn số lượng, chẳng hạn: dây, đất nặn, sỏi, que tính,... - Bút màu, giấy vẽ. - Một số hình ảnh biển báo giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động 1. Nghe hát, vận động theo nhịp và giơ ngón tay đúng số lượng a) HS nghe và vận động theo nhịp của bài hát “Em tập đếm”. HS giơ các ngón tay theo các số có trong lời bài hát. b) HS thực hiện theo cặp; đọc số, giơ ngón tay đúng số lượng của số vừa đọc và ngược lại. Khi giơ một số ngón tay, GV yêu cầu HS phải nói đúng số lượng ngón tay vừa giơ. B. Hoạt động 2. Tạo thành các số em thích HS thực hiện theo nhóm: - Làm các số đã học (từ 0 đến 10) bằng các vật liệu khác nhau đã chuẩn bị trước. Chẳng hạn ghép số bằng các viên sỏi, nặn số bằng đất nặn hoặc dùng dây thừng để tạo số, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. C. Hoạt động 3. Thể hiện số bằng nhiều cách HS thực hiện theo nhóm: - Thể hiện các số đã học bằng nhiều cách: viết, vẽ, tô màu, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. D. Hoạt động 4. Tìm hiểu biển báo giao thông HS thực hiện theo nhóm hoặc thực hiện chung cả lớp: - Nêu hình dạng của các biển báo giao thông trong hình vẽ. GV giới thiệu cho HS: Trong hình vẽ, thứ tự từ trái qua phải là các biển báo: đường dành cho ô tô, đường dành cho người tàn tật, đường dành cho người đi bộ cắt ngang và đường cấm đi Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên ngược chiều. - Chia sẻ hiểu biết về các biến báo giao thông. Nhận ra biến cấm thường có màu đỏ. - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động nào còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có) ________________________________________________ Tiếng việt. TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 22, 23) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi - Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát bài hát tập thể. 2. Luyện tập a) HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ. b) Tập tô, tập viết: ng, ngày ngh, nghé - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên + Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. + Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. + Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. + Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. - HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như mục a) - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. + Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. + Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành chữ ph) + Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô. - HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng. - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chia sẻ với người thân về bài học hôm nay. Tìm hiểu trước bài hôm sau. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có) . _______________________________________ Tiếng việt qu r (Thời lượng 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. - Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). b) Năng lực văn học:Hiểu nội dung bài Qùa quê: Các em biết trân trọng những món quà của bà đưa từ quê lên và biết ơn đối với tình cảm của bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, phấn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. KẾT NỐI KIẾN THỨC. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố) B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r. - GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). Làm tương tự với r (rờ). - GV giới thiệu chữ Q, R in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm qu và chữ qu - HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt. - HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. /HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả. - Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả/ quả. 2.2. Âm r và chữ r: - HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). - Phân tích tiếng rổ, đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. / rờ - ô – rô - hỏi - rổ / rổ cá. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?) - (Như những bài trước). Cuối cùng, GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rế, rao, rồi, rung, rụng,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn. b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu cá rô (còn gọi là cá rô đồng), cá quả – là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon. c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 2 câu). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, nhắc HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi. - 1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cá rô, cá quả, gà ri. - GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng thanh trả lời. * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 24, 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rổ cá. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược. - Chữ r: cao hơn 2 li một chút, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt). - Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a./ Tiếng lê: viết 1 trước, ô sau. - Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Tiếng cá: viết c trước, a sau, dấu sắc đặt trên a. c) HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: quả (lê), rổ (cá). 4. Luyện tập, vận dụng. - Hôm nay chúng ta học bài gì? Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe tên các thứ quà quê các em vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________________________ Thứ 5, ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt. S X (Thời lượng 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ S, X; đánh vần, đọc đúng tiếng có S, X. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. - Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ, quạ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: S, X, sẻ, xe (ca). b) Năng lực văn học.Hiểu nội dung bài Sẻ, Quạ: giáo dục lòng yêu thương các con vật xung quanh ta và chúng cũng biết quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - SGK, bảng con, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG . - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quà quê (bài 2). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ quả, rổ). B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 1. Giới thiệu bài: âm và chữ S, X. - GV chỉ chữ s, phát âm: s (sờ). HS: (sờ). / Làm tương tự với x (x2). - GV giới thiệu chữ S, X in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên 2.1. Âm s và chữ s: HS nhìn hình, nói: Chim sẻ. / Đọc: sẻ. / Phân tích tiếng sẻ. Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - se - hỏi - sẻ / sẻ. 2.2. Âm x, chữ x: HS: xe ca. / Phân tích tiếng xe. / Đánh vần và đọc tiếng: xờ - e - xe / xe. * Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học (s, x); 2 tiếng vừa học (sẻ, xe). HS gắn lên bảng cài: S, X. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm s? Tiếng nào có âm x?) - Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm), cả lớp đồng thanh: Tiếng sổ có âm s. Tiếng xô có âm x,... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm s (sợ, sắc, sâu, sao, sen,...); có âm x (xa, xé, xanh, xấu,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài đọc: GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về một chú sẻ con rất sợ hãi khi nghe tiếng quạ kêu. Các em cùng đọc để biết sẻ và quạ khác nhau thế nào và vì sao nghe quạ la thì không nên sợ. b) GV đọc mẫu: rõ ràng, chậm rãi; vừa đọc vừa chỉ hình. c) Luyện đọc từ ngữ: nhà sẻ, sẻ bé, ca “ri... ri...”, phía xa, nhà quạ, quạ la “quà... quà...”, sợ quá, dỗ. TIẾT 2 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 6 tranh. Dưới mỗi tranh 1, 2, 3, 4, 5 có 1 câu. Tranh 6 có 4 câu. - GV chỉ từng lời cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu cuối (ở tranh 6). - Đọc tiếp nối từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 tranh); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ hình, mời 1 HS nói kết quả: 1) Sẻ ca “ri... ri...”. 2) Quạ la “quà... quà...”. Cả lớp nhắc lại. - GV: Thấy sẻ con sợ hãi khi nghe qua la, sẻ bố nói với con: Sẻ thì ca “ri... ri...”. Quạ thì la “quà... quà...”, không có gì phải sợ. Qua câu chuyện, các em hiểu điều gì? (Mỗi loài có tiếng nói riêng. Sẽ không phải sợ tiếng kêu của quạ. / Mỗi loài có tiếng kêu, tiếng hót riêng./ Mỗi loài có đặc điểm riêng). * Cả lớp đọc lại bài 25; đọc cả 8 chữ vừa học trong tuần, dưới chân trang 48. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học trên bảng. b) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ s: cao hơn 2 li một chút; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét cong phải. - Chữ x: cao 2 li; viết 1 nét cong phải, 1 nét cong trái cân đối với nét cong phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau, tạo ra hai phần đối xứng. . - Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e; chú ý viết s gần e. - Tiếng xe: viết chữ x trước, chữ e sau. Tương tự với tiếng ca. c) HS viết: s, x (2 - 3 lần). Sau đó viết: sẻ, xe (ca). 4. Hoạt động vận dụng, luyện tập. - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Sẻ, quạ. - Mọi người trong gia đình em đã quan tâm, chăm sóc như thế nào? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________________________ Toán. Bài 12 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động B. Luyện tập. Bài 4. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm. Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số lượng mỗi loại hình. C. Hoạt động vận dụng Bài 6 - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả. - GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. - Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết. - Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ... - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? D. Những điều chỉnh say giờ dạy. _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH ( Thời lượng 2 tiết- Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được:
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2022_2023.docx