Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Sỹ Nguyên
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Sỹ Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên TUẦN 33 Thứ Năm, ngày 4 tháng 5 năm 2023 CHỦ ĐIỂM GIA ĐÌNH Tiếng Việt TẬP ĐỌC : NGÔI NHÀ ẤM ÁP (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực ngôn ngữ. - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Máy tính, ti vi,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS đọc bài thơ Hoa kết trái, trả lời câu hỏi: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ . 1.1 Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau (Nhạc sĩ: Phan Văn Minh). 1.2 Thảo luận: HS chia sẻ về gia đình. Ví dụ: - Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? - Bạn cảm thấy thế nào khi một người thân trong gia đình bạn đi vắng? - Vào thời gian nào, mọi người trong gia đình bạn bên nhau đông đủ nhất? - Mọi người trong gia đình bạn thường cùng nhau làm những việc gì? - Bạn thích làm gì cùng người thân? Vì sao bạn thích? a) GV: Các em đều rất yêu gia đình. Có một chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. Chú luôn mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà ấm áp sẽ giúp các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp. b) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh. - GV: Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ cảnh gia đình thỏ: thỏ bố, thỏ mẹ và thỏ con, đang ở trong bếp. Thỏ mẹ nấu ăn. Thỏ bố thái cà rốt. Thỏ con cầm củ cà rốt giơ lên trước mặt bố). - GV: Trong bức tranh, vẻ mặt của thỏ bố, thỏ mẹ, thỏ con đều rất vui vẻ, hạnh phúc. Các em cùng nghe câu chuyện để biết vì sao họ vui như vậy, 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời thỏ mẹ giao hẹn lúc chơi cờ: vui, thân mật, lời thỏ con khi thì hồn nhiên Bố mẹ ơi, cả nhà làm việc cùng nhau đi!; khi vui sướng: Nhà mình thật ấm áp, bố mẹ nhỉ! Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, nấu ăn, làm vườn, thỏ thẻ, làm việc, thích lắm, vui vẻ, ấm áp,... Giải nghĩa: thỏ thẻ (lời nói nhỏ nhẹ, đáng yêu). c) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 cậu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp). TIẾT 2 4) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... ra vườn chăm cây. ( Tiếp theo đến ... cùng nhau đi! Còn lại); thi đọc cả bài. Cuối cùng, 1 HS đọc, cả lớp đọc. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và BT; các ý trả lời, lời dưới 4 tranh (BT 2). - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + Câu hỏi 1: GV: Ai thắng ván cờ? / Cả lớp viết lên thẻ phương án mình chọn, giơ thẻ. Đáp án: Ý b đúng (Thỏ mẹ thắng). / GV hỏi lại: Ai thắng ván cờ? Cả lớp: Thỏ mẹ thắng. (GV: Thỏ mẹ giao hẹn Ai thắng nấu ăn, ai thua làm vườn. Hết ván cờ, thỏ mẹ vào bếp nấu ăn nghĩa là thỏ mẹ thắng). + Câu hỏi 2: GV: Thỏ con muốn gì? Chọn 2 tranh thích hợp để trả lời. / Cả lớp đáp: (Tranh 3 và tranh 4) cùng nấu ăn, cùng chăm cây./ GV hỏi lại: Thỏ con muốn gì? Cả lớp: cùng nấu ăn, cùng chăm cây. + Câu hỏi 3: GV: Vì sao thỏ con nói: “Nhà mình thật ấm áp”? / Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: Ý a đúng (Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau). / GV: Vì sao thỏ con nói “Nhà mình thật là ấm áp”? / Cả lớp: Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau. + GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gia đình sẽ rất hạnh phúc, rất ấm áp khi mọi người yêu thương nhau, cùng nhau làm việc, vui chơi). 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo các vai người dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ con. - 2 tốp HS phân vai, thi đọc truyện. GV khen HS, tốp HS đọc đúng, đọc hay. 3. Hoạt động vận dụng. - Cho HS đọc lại một vài câu trong bài đọc. - Qua bài đọc này em học được điều gì? - Chia sẻ bài đọc với bạn bè, người thân trong gia đình. IV. Những điều chỉnh sau giờ học. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............................................................................................. _________________________________________ Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( 2 tiết – tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật. - Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. - HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4 - HS thực hiện các hoạt động sau: a) Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng 3 giờ. Lưu ý: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần giữ nguyên kim phút ở vị trí số 12. b) Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ. c) HS thực hiện các thao tác sau: hu+ Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam". + Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó đọc thứ rồi trả lời câu hỏi. - HS thực hiện các thao tác sau: + Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào thứ mấy?”. + Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7 + Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ ba tuần sau. - Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả. Bài 5 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trù để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích họp và trả lời: g có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được. Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Phép tính: 85 - 35 = 50. Trả lời: Thanh gồ còn lại dài 50 em. - HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. C. Hoạt động vận dụng Bài 6 - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách suy nghĩ của cả nhân mình. - Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về chiều cao của các con vật trong bức tranh. - HS nhận xét các câu trả lời của bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? IV. Những điều chỉnh sau giờ học. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 20: BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM (2 TIẾT- tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao). - Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng). - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. - Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU - GV cho cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời”. - Sau đó GV hỏi: Chúng ta thấy Mặt Trời vào khi nào? Từ đó dẫn dắt vào bài học mới: Bầu trời ban ngày và ban đêm. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 2. Bầu trời ban đêm 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bầu trời ban đêm * Mục tiêu - Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video. * Cách tiến hành - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát hình 2 trang 131 SGK và trao đổi: Hình vẽ thể hiện ban ngày hay ban đêm? Em nhìn thấy những gì trên bầu trời và cảnh vật xung quanh? Hình 2 có khác gì so với hình 1? - Một số HS trả lời trước lớp. GV có thể hỏi các em lí do mà theo các em dẫn tới sự khác nhau giữa hình 1 và hình 2? - HS thảo luận nhóm, trao đổi về những gì các em thường thấy trên bầu trời vào ban đêm. Sau đó 1 số nhóm báo cáo kết quả. - GV hỏi thê,: ban đêm, cần làm gì để có thể thấy các vật xung quanh? + HS có thể nêu được: Cần được chiếu sáng bằng đèn điện, đèn pin, + Vào hôm trăng sáng, ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng cũng giúp nhìn thấy các vật. - GV cho các em tự đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 131 SGK. 3. Hoạt động 3: Thảo luận về bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau * Mục tiêu - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao). * Cách tiến hành - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi quan sát và nhận xét bầu trời ban đêm trong các hình; sau đó thảo luận câu hỏi: Bầu trời vào các đêm khác nhau có khác nhau không? Bạn thích bầu trời đêm như thế nào nhất? Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS dựa vào kinh nghiệm và các hình ở trang 132 SGK để trả lời, các em có thể nêu: bầu trời vào các đêm khác nhau có thể khác nhau. Ví dụ có hôm nhìn thấy sao, có hôm không, nhìn thấy mặt trăng cũng khác nhau ( khuyết, tròn). - GV yêu cầu 1 số HS trả lời trước lớp. 4. Hoạt động 4: Hát những bài hát về Mặt Trời, Mặt Trăng hoặc các vì sao * Mục tiêu HS yêu thích tìm hiểu về bầu trời ban ngày và ban đêm thông qua các bài hát. * Cách tiến hành - Gv có thể cho cả lớp ( chia làm 2 nhóm) chơi; hoặc có thể cho 1 số HS xung phong tham gia chơi. - GV cho các em tự đọc phần “Em có biết?” ở cuối trang 132 SGK. - GV cũng có thể hỏi mở rộng thêm: Các em có biết vật nào gần/ xa mặt đất nhất trong các vật: chim bay, các đám mây, Mặt Trời hay không? - HS làm câu 2, 3 của Bài 20 VBT LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 3. Thực hành quan sát bầu trời 5. Hoạt động 5: Thực hành quan sát bầu trời * Mục tiêu - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời khi quan sát thực tế. - Có ý thưc bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * Cách tiến hành - GV các em không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để không hại mắt. + GV cho các em tự đọc phần “ Em có biết?” ở cuối trang 133 SGK. Nhiệm vụ của học sinh khi ra ngoài trời quan sát bầu trời: Trên bầu trời có những gì, có nhiều hay ít mây, mây màu gì?... - Tổ chức cho HS đứng ở hành lang hoặc ra sân trường để thực hành quan sát. GV có thể hỏi một số HS nêu điều các em quan sát được và hướng dẫn các em hoàn thành phiếu quan sát bầu trời ban ngày. - GV cho HS vào lớp, yêu cầu một số em trình bày trước lớp kết quả quan sát. - HS làm câu 4 của Bài 20 VBT. 6. Hoạt động 6: Vẽ bức tranh về bầu trời mà em thích và giới thiệu với các bạn * Mục tiêu - Vận dụng được kiến thức đã học để thể hiện vào hình vẽ bầu trời. * Cách tiến hành Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS có thể vẽ bầu trời ban ngày hoặc đêm, các em có thể vẽ theo trí tưởng tượng và những gì các em hứng thú. - GV tổ chức cho các em giới thiệu bức vẽ của mình. IV. ĐÁNH GIÁ HS làm viêc theo nhóm đôi, tự đánh giá và trao đổi với bạn: - Điều em học được về bầu trời ban ngày và ban đêm, em thích điều gì nhất? - Em muốn quan sát, tìm hiểu thêm gì về bầu trời ban ngày, ban đêm? IV. Những điều chỉnh sau giờ học. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Thứ Sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm ( GV bộ môn soạn và dạy) _________________________________________ CHÍNH TẢ Nghe viết: Cả nhà thương nhau (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi. - Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV viết bảng: bò ang, ..e, ...ay ...ắn (2 lần); mời 2 HS lên bảng điền ng, ngh vào chỗ trống, đọc kết quả. Cả lớp đọc lại. 2. Luyện tập 2.1. Nghe viết - HS (cá nhân, cả lớp) đọc trên bảng bài thơ cần chép. - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Cả nhà bố mẹ, con cái đều thương yêu nhau, ai cũng vui vẻ, hạnh phúc). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS đọc. VD: thương yêu, giống, cười, - HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ viết sai. Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS gấp SGK, mở vở Liên viết 1 tập hai, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết lại. GV có thể đọc 3 – 4 chữ một: Đọc “Ba thương con” 2 - 3 lần, rồi đọc tiếp “ vì con giống mẹ”... GV nhắc HS tô các chữ hoa đầu câu hoặc viết chữ in hoa (nếu viết vở) - HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở với bạn để sửa lỗi. - GV chiếu lên bảng một số bài viết, chữa bài, nhận xét. 2.2. Làm bài tập chính tả 2.2.1. BT 2 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi? ) - 1 HS đọc YC. - GV viết bảng: ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt đáp án: giao hẹn, ra vườn, giúp mẹ, dễ thương. - Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): 1) Thỏ mẹ giao hẹn... 2) Hai mẹ con thỏ cùng ra vườn... 3) Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp mẹ... 4) Thỏ con rất dễ thương. 2.2.2. BT 3 (Tìm vần hợp với chỗ trống: an, ang hay oan, anh?). - (Thực hiện tương tự BT 2) HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): Thỏ con ngoan ngoãn, đáng yêu. Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tràn ngập hạnh phúc. 3. Hoạt động vận dụng - Em hãy chia sẻ với các bạn về tình cảm của mọi người trong gia đình em như thế nào. - GV tuyên dương những HS viết cẩn thận, sạch đẹp. IV. Những điều chỉnh sau giờ học. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC :EM NHÀ MÌNH LÀ NHẤT ( Thời lượng 2 tiết – tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Ngôi nhà ấm áp; trả lời câu hỏi: Vì sao thỏ con nói: Nhà mình thật là ấm áp? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Thảo luận nhóm - Nhà bạn có anh, chị hoặc em không? Anh, chị hoặc em của bạn có gì đáng yêu? Bạn thường làm gì với anh, chị hoặc em của mình? - Một vài HS phát biểu trước lớp. 1.2. Giới thiệu bài: Em nhà mình là nhất nói về tình cảm của Nam với em gái. (HS quan sát tranh minh họa: Tranh vẽ bố mẹ đưa em bé mới sinh về. Mẹ bế em trong tay. Từ xa, Nam vui sướng giơ tay chào đón. Bên cạnh là hình ảnh Nam mong ước sẽ được đá bóng cùng em trai). Các em hãy cùng đọc để biết Nam yêu em thế nào. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời Nam khi háo hức: Mẹ sinh em trai để em đá bóng với con nhé!; khi vùng vằng: Con bảo mẹ sinh em trai cơ mà!; khi kiên quyết: Con không đổi đâu!; quả quyết: Em gái cũng đá bóng được. Em nhà mình là nhất! Con không đổi đâu! Lời mẹ mừng rỡ: Nam ơi, vào đây với em. Em gái con xinh lắm! Lời bố đùa, vui vẻ,... b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm, vùng vằng, kêu toáng, quả quyết,... Giải nghĩa từ: mừng quýnh (mừng tới mức cuống quýt); vùng vằng (điệu bộ tỏ ra giận dỗi, vung tay vung chân), kêu toáng (kêu to lên), quả quyết (tỏ ý chắc chắn, không thay đổi). c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 20 câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 câu) (cá nhân, từng cặp). IV. Những điều chỉnh sau giờ học. Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT LỚP: ĐỌC THƠ VỀ BÁC HỒ 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS biết lựa chọn những bài thơ về Bác Hồ và thể hiện tình cảm của mình khi đọc thơ trước lớp. 1. Khởi động: Hát 2. Các bước sinh hoạt: 2.1. Nhận xét trong tuần 33 Lớp trưởng điều hành - 3 tổ trưởng lần lượt báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần - Lớp trưởng nhận xét và đưa ra biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần -GV nhận xét chung và tuyên dương cá nhân , tổ có thành tích. 2.2. Kế hoạch tuần 3 - Ôn tập tốt để thi định kì. - Dưạ vào kết quả đạt được và những tồn tại tuần . GV cho HS thấy được những tồn tại và cho HS tìm hướng khắc phục trong kế hoạch tuần tới, đồng thời bổ sung kế hoạch tuần 33 - HS vi phạm hứa trước lớp và hứa với gv sẽ thực hiện tốt trong tuần tới 3. Sinh hoạt theo chủ đề - HS giới thiệu các bài thơ viết về Bác Hồ kính yêu để các bạn cùng biết. Từng HS đọc tên bài thơ mà mình biết. GV tổng hợp số bài thơ mà HS đã giới thiệu. - Một HS lên đọc bài thơ trong số các bài thơ mà mình yêu thích nhất. - Các em khác lắng nghe và chuẩn bị xung phong đọc thơ. - GV có thể hỏi HS về nội dung bài thơ để khuyến khích các em suy nghĩ, trình bày. 4. Những điều chỉnh sau giờ học. Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Buổi chiều. Tiếng việt TẬP ĐỌC :EM NHÀ MÌNH LÀ NHẤT ( Thời lượng 2 tiết – tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC d) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... Em gái con xinh lắm! / Tiếp theo đến ... không đổi đâu! / Còn lại). - Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các ý lựa chọn. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trả lời: + GV: Mẹ Nam sinh em trai hay em gái? HS: Mẹ Nam sinh em gái. + GV: Vì sao Nam không vui khi mẹ gọi vào với em? /HS (ý b): Vì Nam thích em trai. + GV: Vì sao Nam không muốn đổi em gái? / HS (ý a): Vì Nam yêu em mình. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nam rất yêu em bé. / Anh chị luôn yêu quý em. / Nam thích em trai nhưng vẫn yêu em gái. / Em gái rất đáng yêu, Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên không đổi được,...). GV: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái, Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) theo 4 vai: người dẫn chuyện, Nam, mẹ, bố. - 2 tốp thi đọc theo vai. 3. Hoạt động vận dụng. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc (kể) cho người thân nghe câu chuyện Em nhà mình là nhất. IV. Những điều chỉnh sau giờ học. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Tập viết: Tô chữ hoa T (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa T; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li. Bìa chữ viết hoa mẫu R, S. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng trên bảng quy trình viết chữ viết hoa R, S đã học. - GV kiểm tra một vài HS viết bài ở nhà. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ. - GV chiếu lên bảng chữ in hoa T. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa T. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ T in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa T; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tô chữ viết hoa T Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV đưa lên bảng chữ viết hoa T, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): Chữ T viết hoa gồm 1 nét là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang và cong trái (to). Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5, tô nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó chuyển hướng tô nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, cuối nét cong tô lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2. - HS tô chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - Cả lớp đọc: mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa T và h, viết liền mạch các chữ, vị trí đặt dấu thanh, - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Tìm một tấm ảnh của mình hoặc tự vẽ mình; chuẩn bị giấy A4, giấy màu, bút màu, hồ dán, kéo,... IV. Những điều chỉnh sau giờ học. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Toán. EM VUI HỌC TOÁN ( Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng. - Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và đo khoảng cách bằng bước chân. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Một số mặt đồng hồ vẽ trên giấy to, hoặc trên máy chiếu, hoặc đồng hồ thật. - Mỗi nhóm có đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu để làm đồng hồ bằng đĩa giấy. Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3. - Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí máy bay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động 1 a) Đọc bài thơ và vận động theo nhịp HS thực hiện theo hướng dẫn GV: - HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp. - HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết thêm điều gì. Chẳng hạn: + Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. + Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học. - GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe. b) Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ. - GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu). - GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). HS thực hiện. - HS thực hiện trong nhóm. Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi có thích không? Có khó không? Khó thế nào? Hoạt động 2. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy - GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy. - Mỗi nhóm làm đồng hồ của nhóm mình; trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình bày sản phẩm. - Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động: + Trang trí đồng hồ cho đẹp. + Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm. - Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan sát và bình chọn sản phẩm của nhóm bạn. C. Hoạt động 3. Lắp ghép, tạo hình Hoạt động theo nhóm - HS ghép các hình như trong SGK hoặc ghép hình theo ý thích và giới thiệu về hình mới ghép. - HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được là hình gì, hình đó được tạo bởi các Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên hình nào. D. Hoạt động 4. Trò chơi: “Phi máy bay” a) Gấp máy bay Hoạt động theo nhóm - GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng thao tác: Lưu ý: GV có thể hướng dần gấp máy bay theo cách khác đơn giản hơn. - Hướng dẫn HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt tên cho máy bay của mình (có the viết tên của em hoặc tên khác). b) Thi máy bay nào bay xa hơn - GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm làm mẫu): + Kẻ một vạch xuất phát, + Từng bạn trong nhóm phi máy bay, + Một bạn đo bằng bước chân, + Một bạn ghi lại kết quả đo, + Chọn máy bay bay xa nhất trong nhóm, + So sánh với các nhóm khác, + Chọn ra máy bay bay xa nhất của lóp. - GV đặt câu hỏi HS suy nghĩ xem tại sao máy bay của bạn lại bay xa hơn (Bạn gấp đầu nhọn hơn, bạn phi mạnh hơn, ...). - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. IV. Những điều chỉnh sau giờ học. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Kế hoạch bài dạy 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_sy.docx