Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. Tuần 24 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG QUÊ EM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI DIỄN VĂN NGHỆ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau hoạt động, HS có khả năng: - Trải nghiệm về quê hương qua các bài hát được biểu diễn. - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về việc ca ngợi vẻ đẹp quê hương. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Toàn trường tập trung làm lễ chào cờ đầu tuần 2. Nhà trường nhận xét tuần qua và phổ biến kế hoạch tuần tới. 3. GV phổ biến kế hoạch tại lớp. Qua Nhà trường/GV Tổng phụ trách Đội triển khai kế hoạch tổ chức hội diễn văn nghệ theo chủ đề “Quê hương em”: -GV điều khiển chương trình biểu diễn văn nghệ của các tổ theo chủ đề “Quê hương em”. - Mỗi tổ biểu diễn 1 bài -Bình chọn tổ xuất sắc - GV động viên, khen ngợi các tổ đã biểu diễn chương trình văn nghệ. III. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ..................................................................................................................................................... ........................................................................................................... _________________________________________ Đạo đức ( GV bộ môn soạn và dạy) __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 124 oen oet (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề. - Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con). Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên b) Năng lực văn học: Nắm được các đặc điểm của chú hề. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần vừa học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung BT 3, BT đọc hiểu. - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động 1- 2 HS đọc bài Vườn thú (bài 123). 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oen, oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet - b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần oen. - GV viết: o - e - n / HS: o - e - nờ - oen, / Phân tích vần oen. / Đánh vần: o - e - nờ - oen/oen. - HS nói: nhoẻn cười. Tiếng nhoẻn có vần oen. - Phân tích vần oen. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - nờ - oen / nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn / nhoẻn cười. 2.2. Dạy vần oet (như vần oen). Đánh vần, đọc trơn: o - e - tờ - oet / khờ - oet - khoet - sắc - khoét / khoét tổ. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oen, nhoẻn cười; oet, khoét tổ. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt:- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chú hề -Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng có vần oen? Tiếng nào có vần oet?) - HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ: cưa xoèn xoẹt,... - HS đọc thầm, tìm tiếng có vần oen, vần oet; báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xoèn có vần oen. Tiếng xoẹt có vần oet,... 3.2. BT 3 (Ghép đúng) - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc; đọc cả mẫu: Bầu trời (c) - xám ngoét (2). - HS làm bài trong VBT. /1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại kết quả: a) Màu sơn - 3) đỏ choét. b) Thanh sắt - 1) hoen gỉ. c) Bầu trời - 2) xám ngoét. Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) a) HS đọc các vần, tiếng: oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ. b) Viết vần: oen, oet - HS đọc vần oen, nói cách viết. (GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o và e (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống thấp để nối sang e); viết liền nét từ e sang n./ Làm tương tự với vần oet (khác vần oen ở chữ t đứng cuối). - HS viết: oen, oet (2 lần). c) Viết tiếng: nhoẻn (cười), khoét (tổ). - GV vừa viết mẫu tiếng nhoẻn vừa hướng dẫn quy trình viết, chú ý dấu hỏi đặt trên e. / Làm tương tự với tiếng khoét. Dấu sắc đặt trên e. - HS viết: nhoẻn (cười), khoét (tổ) (2 lần). TIẾT 2 3.4. Tập đọc (BT 4) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài thơ Chú hề: Chú hề là một vai diễn trong rạp xiếc chuyên biểu diễn tiết mục khôi hài để khán giả vui. Chú rất khôi hài (mặt trắng, má đỏ, mũi và miệng tô son đỏ choét), áo quần loè loẹt. Chú giỏi diễn các trò vui nên các bạn nhỏ rất thích. Trẻ em đi xem xiếc đều thích chú hề. b) GV đọc mẫu, giọng vui; nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ: choen choét, cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện. Giải nghĩa từ lòe loẹt( nhiều màu sắc, trông ngộ nghĩnh); thân thiện (tử tế, gần gũi, có thiện cảm). c) Luyện đọc từ ngữ: vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đỏ choen choét, quả cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện, sáng bừng, xem xiếc.. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 12 dòng thơ. - GV chỉ từng cặp 2 dòng thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ đầu câu, cả lớp nói: Môi đỏ choen choét. Mũi quả cà chua. Áo quần lòe loẹt. Nụ cười thân thiện. - (Lặp lại) 1 HS xướng từ ngữ đầu câu - cả lớp nói tiếp: +1 HS: Môi -Cả lớp: đỏ choen choét. +1 HS: Mũi - Cả lớp: quả cà chua. +1 HS: Áo quần - Cả lớp: loè loẹt. +1 HS: Nụ cười - Cả lớp: thân thiện. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần vừa học - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên ________________________________________ Thứ Ba, ngày 28 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 125 uyên uyêt (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. - Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Chiếc thuyền - lần đầu ra biển. Mảnh trăng - cong như lưỡi liềm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần vừa học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất nhân ái, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động - 2 HS đọc bài thơ Chú hề (bài 124) hoặc cả lớp viết bảng con: nhoẻn (cười), khoét (tổ). 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt - b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần uyên - GV viết: u, yê, n. / HS: u - yê - nờ - uyên. - HS nói: chim vành khuyên. Tiếng khuyên có vần uyên. / Phân tích vần uyên: âm u đứng trước, về đứng giữa (đọc liền hơi yê), n đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn : u - yê - nờ - uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên. 2.2. Dạy vần uyêt (như vần uyên): Đánh vần: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt / duyệt binh. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt:- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyên, uyêt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) - GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền buồm, truyện cổ,.../ HS làm bài trong VBT. - GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2). trăng khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết có vần uyêt,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT4) a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh. b) Viết vần: uyên, uyêt - 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết. - GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú ý cách nối nét từ y sang ê. / Làm tương tự với vần uyêt. - HS viết: uyên, uyêt (2 lần). c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh) - GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ k. h, y là 5 li. / Làm tương tự với duyệt, dấu nặng đặt dưới ê. - HS viết: khuyên, duyệt (binh) (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh họa bài Vầng trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc thuyền lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, đẹp kì lạ và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn đứt. VD: gặm xương). c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: trăng khuyết, chiếc thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm, trăng tròn. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân vật). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS làm việc nhóm đôi, cùng luyện đọc. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). - 1 HS đọc cả bài. Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (hạ giọng). g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ trên bảng từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS nói kết quả nối ghép. - Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc chữ a, b, số TT): a) Chiếc thuyền - 2 lần đầu ra biển. b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi liềm. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần vừa học - GV nhắc HS về nhà xem trước bài 113 (oa, oe). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ________________________________________ Toán Bài 51 DÀI HƠN - NGẮN HƠN ( 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp: - Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. - Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn. Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên 2. GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn: HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn: HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”. 3. Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? - Giải thích cho bạn nghe. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con vật. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. * HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn nào cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm đứng cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, ... - HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, ... - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ..................................................................................................................................................... ........................................................................................................... ____________________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 14: CƠ THỂ EM (3 TIẾT – tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Xác định được tên, hoạt động được các bộ phận bên ngoài cơ thể. - Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. - Nếu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Phân biệt được con trai và con gái. - Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể - Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. - Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU * Hoạt động chung cả lớp: Trò chơi truyền điện : Thi kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. GV dẫn dắt vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các bộ phận bên ngoài cơ thể và những hoạt động của chúng; 2. Hoạt động của 1 số bộ phận cơ thể KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Quan sát hình vẽ, phát hiện hoạt động của 1 số bộ phận cơ thể * Mục tiêu - Nêu được tên 1 số bộ phận cơ thể và hoạt động của chúng * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình vẽ trang 97 SGK, 1 HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó đổi lại. Bước 2: Làm việc cả lớp Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên - 1 số cặp xung phong thể hiện kết quả các em đã luyện tập theo cặp. Cả lớp theo dõi để nhận xét về cách đặt câu hỏi và cách trả lời của các bạn. - Kết thúc hoạt động này, HS rút ra được kết luận như phần chốt lại kiến thức ở trang 98 SGK. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 4. Hoạt động 4: Thảo luận về những khó khăn gặp phải khi tay hoặc chân không cử động được * Mục tiêu - Nhận biết được vai trò của tay và chân trong cuộc sống thường ngày. - Có ý thức giúp đỡ những người có tay, chân không cử động được. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận các câu hỏi + Kể ra những việc tay và chân có thể làm được trong cuộc sống thường ngày. + Nêu những khó khăn đối với người có tay hoặc chân không cử động được. + Khi gặp những người có tay hoặc chân không cử động được cần sự hỗ trợ, em phải làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. - Kết thúc hoạt động này HS đọc lời con ong trang 98 SGK. ĐÁNH GIÁ Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết học, trước khi kết thúc tiết học, GV có thể sử dụng câu 3, 4, 5 của bài 14 VBT để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này. IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ..................................................................................................................................................... ........................................................................................................... _________________________________________ Buổi chiều: Luyện tiếng việt. Luyện đọc : oen,oet, uyên, uyêt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Năng lực đặc thù. a) Năng lực ngôn ngữ. - HS biết đọc lại các vần đã học: oen,oet, uyên, uyêt đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần đã học trong tuần - Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát các bài Tập đọc đã học. - Viết đúng trên bảng con các chữ và các tiếng bất kì chứa các âm đã học. b) Năng lực văn học: Hiểu được nội dung các bài đọc. 2. Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên - Bảng con, SGK, VBT,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.KHỞI ĐỘNG: - Hát tập thể B. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc các vần đã học trên bảng lớp. - GV nêu yêu cầu : Nhắc lại các vần các em đã được học trong tuần( học sinh đọc nối tiếp) - GV ghi lên bảng theo các em đọc. - GV gọi học sinh đọc bài trên bảng.( chú ý các em đọc yếu) * Luyện đọc các từ, tiếng: GV ghi bảng các từ :....... - GV gọi học sinh đọc nối tiếp. Hoạt động 2: Luyện đọc các bài trong SGK. - HS mở SGK và đọc bài theo yêu cầu của GV. - Đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương những em đọc bài tốt. C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG. - Thi tìm nhanh các tiếng có vần oen,oet, uyên, uyêt - Khuyến khích nói câu chứa tiếng đó. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY. _________________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố về bảng cộng trừ trong phạm vi 10, Đọc viết số có 2 chữ số. Câú tạo số có 2 chữ số. - Phát triển các NL toán học. II . ®å dïng d¹y- häc HS : B¶ng con , vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Chơi trò chơi Đố bạn. 2. Luyện tập: ( Bài 1, 2,3 làm vào vở; bài 4 làm vào bảng con) Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên a) Số liền trước số 13 là 12 b) Số liền sau số 21 là 20 c) 87 gồm có 8 chục và 7 đơn vị d) 16 < 10 + 5 e) Số 25 đọc là “Hai mươi lăm” Bài 2: Cho các số : 45 , 63 , 54 , 78 , 69 a . Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé : ....................................................... b. Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : ......................................................... Bài 3: Cho các ch s 4 ; 0 ; 3. Hãy vit tt c các s có hai ch s. Bài 4: Vit tt c các s có hai ch s mà hàng đơn v là ch s 6: 3. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY. _________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp. ( GV bộ môn soạn và dạy) _________________________________________ Thứ Tư, ngày 1 tháng 3 năm 2023 TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 124, 125) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ cỡ vừa: oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh. - GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết): + oen: Chú ý viết o liền mạch với e, n (từ điểm kết thúc o, điều chỉnh hướng bút xuống thấp để rê bút sang viết e, từ e nối sang n thành vần oen). + nhoẻn cười: Viết nh, lia bút viết vần oen, thêm dấu hỏi trên e thành nhoẻn. + oet: Viết o - e như trên, từ e rê bút viết tiếp t thành vần oet. + khoét tổ: Viết kh, lia bút viết tiếp vần oet, thêm dấu sắc trên e thành chữ khoét. Viết chữ tổ cần chú ý lia bút từ t sang viết o, ghi dấu mũ thành ô, thêm dấu hỏi trên ô thành chữ tổ. + uyên: Viết liền nét các con chữ: kết thúc u rê bút viết tiếp y, từ y rê bút và chỉnh hướng viết e rồi n, ghi dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyên. + khuyên: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần uyên như hướng dẫn. + uyêt: Viết liền nét các con chữ. Chú ý viết u - y sang e như trên, từ điểm kết thúc e, rê bút viết t, thêm dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyêt. + duyệt binh: Viết xong d, rê bút viết tiếp vần uyêt, thêm dấu nặng dưới ê thành chữ duyệt. Viết chữ binh cần chuyển hướng đầu bút từ nét cuối chữ b, rê bút viết tiếp vần inh thành chữ binh. - HS viết vào vở Luyện viết, có thể chia mỗi chặng viết 2 vần - 2 từ ngữ. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh. - GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chữ d cao 2 li; t cao 1,5 li; h, k , b cao 2,5 li. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang 1 chữ o. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ..................................................................................................................................................... ........................................................................................................... _____________________________________ Tiếng việt. BÀI 126 uyn uyt (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên a)Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Tuyn - là một con chó nhỏ. Kít - là một con mèo nhỏ. Tuyn và Kít xoắn xuýt bên nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, vừa học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất nhân ái, yêu quý con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tập đọc Vầng trăng khuyết (bài 125). 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần uyn - GV viết: u, y, n. - HS: u - y - nờ - uyn. - HS nói: màn tuyn. Tiếng tuyn có vần uyn./ Phân tích vần uyn: có âm u đứng trước, y đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn / tờ - uyn - tuyn / màn tuyn. 2.2. Dạy vần uyt (như vần uyn): Đánh vần, đọc trơn: u - y - tờ - uyt / bờ - uyt - buyt - sắc - buýt / xe buýt. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe buýt. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?). - 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,... - HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có vần uyt (tuýt, huýt, xuýt). Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt. b) Viết vần: uyn, uyt - 1 HS đọc vần uyn, nói cách viết. - GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liền các nét (không nhấc bút). / Làm tương tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t. - HS viết: uyn, uyt (2 lần). c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt - GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao chữ t là 1,5 li, chữ y 2,5 li; cách nối nét từ t sang u. / Làm tương tự với buýt, dấu sắc đặt trên y. - HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh họa truyện Đôi bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn đuổi đám vịt trên mặt ao. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không rời ra); kêu váng (kêu to lên). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Tuyn, Kít, xoắn xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc gồm mấy câu? (8 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh (không đọc các chữ cái, số TT): a) Tuyn - 2) là một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít / 1) xoắn xuýt bên nhau. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Cho HS đọc lại 1 số câu. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên Bài 52 ĐO ĐỘ DÀI ( 1 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ... - Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ... - Phát triển các NL toán học. triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp: - Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...). - Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo? B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân: GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay. 2. HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn: - Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp. - HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo. - GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc các vật khác để đo. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh. - Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B). Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn: - Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược. - Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy). D. Hoạt động vận dụng Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên Bài 3. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn _________________________________________ Thứ 5, ngày 2 tháng 3 năm 2023 Tiếng việt BÀI 127 oang oac I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang. - Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. Quạ cảm ơn thỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, vừa học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất biết nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động - 2 HS đọc bài Tập đọc Đôi bạn (mỗi em đều đọc cả bài) hoặc cả lớp viết bảng con 2 từ: màn tuyn, xe buýt. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oang; oacđánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac - b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần oang Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV viết: o, a, ng. HS: o - a - ngờ - oang. - HS nói: khoang tàu. Tiếng khoang có vần oang. Phân tích vần oang: âm o đứng trước, a đứng giữa, ng đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - ngờ - oang / khờ - oang - khoang/ khoang tàu. 2.2. Dạy vần oac (như vần oang) * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oang, khoang tàu; oac, áo khoác. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang. - Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con). - b) Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oang? Tiếng nào có vần oac?) - Vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: nứt toác, xoạc chân,... - HS tìm tiếng có vần oang, vần oac; mời 1 nhóm 3 – 4 HS chơi trò chơi truyền điện. VD với tốp có 4 HS (Hà, Lê, Sơn, Nam): + HS 1 (Hà) chỉ HS 2 (Lê) nêu YC: Bạn Lê nói tiếng có vần oang. + HS 2 (Lê) đáp: quạ khoang. Tiếng khoang có vần oang. + Sau đó HS 2 (Lê) chỉ HS 3 (Sơn), nêu YC: Bạn Sơn nói tiếng có vần oac. + HS 3 (Sơn) đáp: xoạc chân. Tiếng xoạc có vần oac. + HS 3 (Sơn) chỉ HS 1 (Hà): Bạn Hà nói tiếng có vần oac. + HS 1 (Hà): nứt toác. Tiếng toác có vần oac. + HS 1 (Hà) chỉ HS 4 (Nam): Bạn Nam nói tiếng có vần oang. + HS 4 (Nam): áo choàng. Tiếng choàng có vần oang. v.v. (Nếu HS nói tiếng có vần oang, oac ở ngoài bài cũng không sao). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng toác có vần oac. Tiếng khoang có vần oang,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng: oang, oac, khoang tàu, áo khoác. b) Viết vần: oang, oac - 1 HS đọc vần oang, nói cách viết. - GV viết vần oang, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a, giữa n và g./ Làm tương tự với vần oac. - HS viết: oang, oac (2 lần). c) Viết: khoang (tàu), (áo) khoác - GV viết tiếng khoang, hướng dẫn cách lia bút khi kết thúc kh để viết tiếp oang./ Làm tương tự với khoác, dấu sắc đặt trên a. - HS viết: khoang (tàu), (áo) khoác (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Thỏ trắng và quạ khoang: Quạ khoang đang bay lên, chó đuổi theo thỏ trắng. Thỏ trắng chạy vắt chân lên cổ. Giải nghĩa từ: quạ khoang (loài chim quạ, lông đen nhưng phía sau cổ, trên lưng, và một dải quanh ngực có màu trắng, có cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con). b) GV đọc mẫu, giọng hồi hộp ở đoạn kể chó vồ quạ, đuổi bắt thỏ. Giải nghĩa từ: khoác lác (nói phóng lên cho oai, không có thật); tẽn tò (cảm giác ngượng, xấu hổ, bị hẫng vì nhầm lẫn); bẽn lẽn (dáng rụt rè, thiếu tự tin vì thẹn, xấu hổ). c) Luyện đọc từ ngữ: quạ khoang, khoe, biết bay, khoác lác, tẽn tò, nhảy lên, lao tới, nhanh như cắt, rối rít, bẽn lẽn. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 12 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 cầu ngắn, đọc liền 3 câu cuối bài.. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu) (cá nhân, từng cặp). Chú ý nghỉ hơi câu dài để không bị hụt hơi: Thỏ thấy vậy / bèn nhảy lên mô đất... e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 ý. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: a) Thỏ mắng quạ khoác lác. (Sai) b) Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. (Đúng) c) Quạ cảm ơn thỏ. (Đúng). * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 60). 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Cho HS đọc lại 1 số câu. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ________________________________________ Bài 53 XĂNG-TI-MÉT ( 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm. - Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Kế hoạch bài dạy lớp 1A Gv:Phạm Thị Sỹ Nguyên - Phát triển các NL toán học. được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu - Thước có vạch chia xăng-ti-mét. - Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà có gang tay dài, ngắn khác nhau). GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo. - HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to) - Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau? B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV giới thiệu khung công thức trang 117 SGK. Kế hoạch bài dạy lớp 1B GV: Nguyễn Thị Minh Hoa 2. HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được: - Nhận xét các vạch chia trên thước. - Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu. - HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”. - Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”. - Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm? - Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm. 3. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước: - Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật. - Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm. - Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. * Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: a) HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác. b) HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng). Bài 3 - HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài. - GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài cra vật cần đo. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm: - HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý? - Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì?
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2022_2023.docx