Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023

docx43 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 TUẦN 20
 Thứ Hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm.
 EM ƯƠM CÂY XANH
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MÚA HÁT VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
- Được trải nghiệm về mùa xuân qua các bài hát.
- Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH.
1.Chào cờ đầu tuần.( Toàn trường- Tổng phụ trách đội điều hành)
- Đánh giá hoạt động tuần qua
- Kế hoạch tuần tới.
2. Giới thiệu và tổ chức cho học sinh thể hiện các bài hát về chủ đề mùa xuân ( Tại 
lớp học)
- Em biết những bài hát nào nói về mùa xuân? ( Mùa xuân đến, Tết đến rồi, Ngày tết quê 
em .)
- HS xung phong thể hiện trước lớp, cả lớp theo dõi.
-GV khen ngợi HS đã tham gia biểu diễn văn nghệ
IV. Những điều chỉnh sau giờ học.
 ...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...................................................................................................
 ____________________________________________ 
 Đạo đức
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 ____________________________________________ 
 Tiếng Việt
BÀI 97
 ai ay
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). 
- Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ.
b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Gà trống cho là mình rất quan trọng
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), 
sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, ai, ay đặt được câu có chứa các vần đó) 
b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất nhân ái, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy chiếu, máy tính. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Khởi động 
 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) 
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, 
ay. 
- b) Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần ai 
- GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai.
- GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm - âm a và 
âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn đứng sau).
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai. 
- Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. 
 2.2. Dạy vần ay (như vần ai).
- Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, 
chữ y dài đứng sau).
- Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng 
sau.
 * Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là: mái, máy 
bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá.
 3. Luyện tập 
a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). 
- Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ.
b) Cách tiến hành 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?) 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. 
- HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: ai, ay 
- 1 HS đọc vần ai, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con 
chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i.
- Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). 
- HS viết: ai, ay (2 lần). 
c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay 
- 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, 
dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng cách 
giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. 
- HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). 
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang 
sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có 
lông màu vàng) và đàn gà con.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi 
đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 6 
câu.
g) Tìm hiểu bài đọc Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS đọc kết quả. 
- Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn ngực, 
đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, inh, 
ich, ai, ay.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
- HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, tay,...) 
hoặc nói câu có vần ai / có vần ay.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước 
bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập).
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ________________________________________ 
 Thứ 3, ngày 31 tháng 1 năm 2023
 TẬP VIẾT
 (1 tiết - sau bài 96, 97)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - 
kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động.
 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ.
 2. Luyện tập 
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- GV viết bảng / treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ và cỡ nhỏ).
- HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): inh, kính mắt; ich, lịch bàn; ai, gà mái, ay, máy 
bay.
- HS nói cách viết các vần inh, ich, ai, ay. 
- GV hướng dẫn HS về độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Nên chia 2 đợt: mỗi đợt GV hướng dẫn HS viết 1 
cặp vần, từ ngữ).
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ như đã hướng dẫn nhưng theo cỡ nhỏ: Các con chữ 
k, h, l, b, g, y cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ khác cao 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết. Khi HS viết, không đòi hỏi phải thật chính xác về độ cao 
các con chữ. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 3. Hoạt động vận dụng.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. 
- Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà.
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng việt
BÀI 98
 KỂ CHUYỆN 
 ONG MẬT VÀ ONG BẦU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể 
từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết 
đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại 
nhận thùng mật là của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, máy tính. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động Khởi động 
 Cả lớp hát bài 
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Ong mật 
và ong bầu. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có 
ong mật ong bầu, ong vò vẽ, bướm, kiến). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong mật. Ong mật có nhiệm vụ làm mật. Cả lớp 
nhắc lại: ong mật.
- GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm tổ. Cả lớp: 
ong bầu.
- GV chỉ hình ong vò vẽ, bền hình có chữ ong vò vẽ. Ong vò vẽ là loài ong có thể đốt 
chết người. Ong vò vẽ được nhờ phân xử vụ kiện. 
- Cả lớp: ong vò vẽ.
- Các em hãy thử đoán xem câu chuyện kể về việc gì? (Ong, bướm, kiến vây quanh 
thùng mật. Chắc chúng tranh cãi về thùng mật). (Lướt nhanh).
 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc tranh cãi giữa ong mật và ong 
bầu về một thùng mật mà ai cũng nhận là của mình. Người được nhờ phân xử việc này là 
ong vò vẽ.
 2. Khám phá và luyện tập
 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Chú ý nhấn giọng, gây 
ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ lúng túng của các con vật không 
biết ai mới là người làm ra thùng mật thơm ngon, kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn 
của câu chuyện theo tranh.
- GV kể 3 lần. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm. Lần 3: 
kể như lần 2 để khắc sâu nội dung câu chuyện.
 Ong mật và ong bầu
(1) Một sớm mùa hè, ong mật và ong bầu cùng mang một thùng mật đến nhờ. ong vò vẽ 
phân xử. Hai bên đều nói đấy là mật của mình.
(2) Nhìn thùng mật vàng óng, đang toả hương thơm ngọt ngào, ong vò vẽ không phân xử 
được mật là của ai.
(3) Bướm vàng nói:
- Cứ theo màu sắc và hương thơm thì chỗ mật thơm ngon này chắc là của ông mật. 
Nhưng trong tổ ong bầu, tôi thấy cũng có mật như thế.
(4) Kiến thì bảo nên nhờ bác gấu phân xử. 
(5) Đợi kiến nói xong, ong mật bèn lên tiếng:
- Chả cần phải nhờ ai. Cứ để tôi và ông bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật ngọt 
ngào này thì thùng mật là của người đó.Ong bầu lập tức từ chối làm mật. .
(6) Thế là đã rõ: ong bầu không biết làm mật. Ong vò vẽ xử số mật kia chính là của ong 
mật.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.
Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp 
lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu (1). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ làm gì? 
(Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ phân xử: thùng mật. là của ai?).
- GV chỉ tranh 2, hỏi: Ông vò vẽ có biết thùng mật là của ai không? (Ong vò vẽ không 
phân xử được thùng mật là của ai).
- GV chỉ tranh 3: Bướm vàng nói gì trong cuộc phân xử? (Bướm vàng: Theo màu sắc và 
hương thơm thì thùng mật là của ong mật. Nhưng trong tổ ong bầu cũng có mật).
- GV chỉ tranh 4: Kiến muốn nhờ ai phân xử giúp? (Kiến muốn nhờ bác gấu phân xử 
giúp).
- GV chỉ tranh 5: Ong mật đề nghị phân xử thế nào? (Ong mật nói: Chả cần phải nhờ ai. 
Cứ để tôi và ong bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật ngọt ngào này thì thùng mật 
là của người đó). Thái độ của ong bầu ra sao? (Ong bầu sợ hãi, từ chối làm mật).
- GV chỉ tranh 6: Vì sao ong vò vẽ kết luận thùng mật là của ong mật? (Ong vò vẽ kết 
luận thùng mật là của ong mật vì ong bầu từ chối làm một chứng tỏ ong bầu không biết 
làm mật).
b) Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 
tranh liền nhau. 
c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh GV hỏi 
- 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh (có thể lặp lại với HS 2). 
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Một vài HS dựa vào 2 tranh minh hoạ, tự kể chuyện.
b) Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào bằng trò chơi ô cửa sổ (hoặc bốc thăm): 
GV chiếu lên màn hình ô cửa sổ được đánh số tương ứng với số thứ tự hình minh hoạ 
câu chuyện. HS được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kì (VD, ô số 3). GV mở cửa sổ làm hiện ra 
tranh minh hoạ 1 đoạn truyện (VD, tranh 2). HS kể lại đoạn 2 theo tranh 2. GV mời HS 
khác với cách làm tương tự.
c) 1 HS giỏi nhìn tranh, kể toàn bộ câu chuyện (có thể mời thêm HS 2 kể). 
* GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể chuyện không cần tranh (YC không bắt buộc).
Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, 
biết hướng đến người nghe khi kể.
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về ong mật? (Ong mật biết làm ra thùng mật ngọt ngào. / Ong mật 
rất thông minh, biết đưa ra cách phân xử).
- GV: Em nhận xét gì về ông bầu? (Ong bầu tham lam, không thật thà, không làm ra mật 
lại nhận thùng mật là của mình).
- GV: Câu chuyện khen ong mật vừa biết làm mát, vừa biết đưa ra cách phân xử rất 
thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận mật là của mình.
 4. Vận dụng: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nge.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 __________________________________________ 
 Toán
Bài 40
 CÁC SỐ 17, 18, 19, 20
 ( thời lượng 2 tiết – tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học. NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời 
hoặc - Các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng 
hạn: “Có 18 cây su hào”, ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. Hình thành các số 17,18,19, 20
- HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 
18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV 
đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”.
- Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lân lượt các 
số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập 
phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ...
 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. 
Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que 
tính vừa lấy.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20.
 Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ?
- Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vào ô ? 
bên cạnh.
 D. Hoạt động vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các 
tình huống nào.
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................
 _________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 12: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI 
 ( Thời lượng 3 tiết- tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi.
- Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con 
vật.
2. Về năng lực, phẩm chất. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi 
tiếp xúc với 1 số cây và con vật.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và các con vật.
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
- Phiếu bài tập
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. MỞ ĐẦU
- Kiểm tra bài cũ: Kể tên các cây, con vật xung quanh em.
- Liên hệ vào bài mới “ Chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi.”
B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Chăm sóc và bảo vệ cây trồng
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
 * Mục tiêu
- Biết chăm sóc cây trồng và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp 
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 (SGK) 
- GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các hình trong SGK.
- HS tóm tắt vào bảng phụ về những việc cần làm để chăm sóc cây bằng sơ đồ hoặc hình 
vẽ.
- GV khuyến khích HS thể hiện năng lực mà HS có thể thể hiện.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Các nhóm HS treo sản phẩm lên bảng.
- Cử đại diện mỗi nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc 
cây trồng. Một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
Bước 4: Củng cố
- HS nêu: Sau bài học này em đã học được điều gì? 
- GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ cây ở nhà và nới công cộng. 
Cần thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm xanh, sạch, đẹp.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Đóng vai, xử lý tình huống Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 * Mục tiêu
- HS có ý thức bảo vệ cây trồng nơi công cộng.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm
- GV tổ chức từng nhóm đóng vai, xử lý tình huống như gợi ý trang 81 (SGK). Khuyến 
khích HS xây dựng thêm kịch bản.
Bước 2: Tổ chức làm việc cả lớp
- Từng nhóm bốc thăm lên đóng vai thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện dựa trên 
tình huống trong SGK và nhóm bổ sung.
- Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn.
Bước 3: Củng cố
- HS nêu: Tình huống này em đã rút ra được việc gì? 
- GV nhắc lại: Chúng ta không nên ngắt hoa, bẻ cành nơi công cộng; Cần nhắc nhở, ngăn 
chặn những ai định ngắt hoa, bẻ cành, dẫm lên cỏ, 
- GV nhắc nhở HS cần thực hiện chăm sóc, bảo vệ cây ở nhà và nơi công cộng. Cần thực 
hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh xanh sạch đẹp. 
 ĐÁNH GIÁ 
 GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 12 (VBT) để đánh giá kết quả học tập của HS. 
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................
 _________________________________________
Buổi chiều: 
 Tiếng việt
BÀI 99
 ÔN TẬP
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (2).
- Điền chữ thích hợp (ng hoặc ngh) vào chỗ trống để hoàn thành 1 câu văn trong bài đọc 
rồi chép lại câu văn đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ.
b) Năng lực văn học: Chú gà quan trọng (2).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (chép đúng chính tả 1 câu văn) . 
 b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất nhân ái, biết yêu quý ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy chiếu / Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai (phần Chính tả, từ trang 33 đến trang 48). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động Khởi động 
 Cả lớp hát bài Con gà trống gáy le te
 1. Giới thiệu bài: GV mời 1 HS đọc bài Chú gà quan trọng (1), sau đó nêu yêu 
cầu của bài Ôn tập.
 2. Luyện tập 
 2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu: Bài Chú gà quan trọng (2) kể tiếp câu chuyện về 
chú gà trống tự cho mình là quan trọng. Đây là hình ảnh gà trống bị chó tợp (đớp). Các 
em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tợp (há miệng đớp rất nhanh); hạch sách (bắt bẻ, đòi hỏi 
để làm khó dễ)..
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): trốn sạch, nghếch mõm, nằm dài, lại gần, lay 
lay, tợp cho một cái, hết hồn, chạy mất, hạch sách.
d) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số cầu của bài. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 3 và 4). GV nhắc HS: Câu 3 rất dài, cần nghỉ hơi 
đúng sau các dấu phẩy.
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn (4 câu/ 3 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số thứ tự. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4 
cho đúng.
- 1 HS đọc 4 ý trước lớp,/ HS làm bài vào VBT. 
- 1 HS đọc kết quả. GV chốt lại đáp án (viết số thứ tự vào ô tròn trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc các ý theo thứ tự đúng (đọc ý 3 trước ý 4): (1) Lũ gà mái trốn sạch. (2) Gà 
trống bèn hạch sách bác chó. (4) Gà trống sợ, chạy mất. (3) Bác chó tợp gà trống. 
 2.2. BT 2 (Điền chữ ng hay ngh? - Tập chép)
- GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết câu văn để trống chữ cần điền; nêu YC của 
BT; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả ng / ngh. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- HS đọc thầm câu văn, làm bài trong vở Luyện viết 1. 
- (Chữa bài) 1 HS lên bảng viết hoàn chỉnh từ. Đáp án: nằm nghếch mõm.
- Cả lớp đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh, chép vào vở Luyện viết 1 câu văn với cỡ chữ nhỏ 
(tô chữ B hoa đầu câu). (GV nhắc HS chú ý: các chữ đầu câu đều viết hoa, lùi vào cách 
lề vở 1 ô li).
- HS viết xong, rà soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài của HS (có thể chiếu một vài bài lên bảng), nhận xét chung. Thu bài của 
HS mang về để nhận xét, sửa chữa.
 4. Vận dụng: 
- Chỉ một số từ ngữ cho HS đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 __________________________________ 
 Tiếng Việt
BÀI 100
 oi ây
 (2 tiết – tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
oi, ây. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và dê..
- Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) cỡ nhỡ (trên bảng con).
b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Sói và dê..
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), 
sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, oi, ây đặt được câu có chứa các vần đó) 
b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất thông minh bình tĩnh khi gặp nguy hiểm. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / Phiếu khổ to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Khởi động 
 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú gà quan trọng (2) (bài 99) (HS 1 đọc 4 câu 
 đầu, HS 2 đọc 3 câu cuối).
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây. 
b) Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần oi . 
- GV viết bảng: o, i. / HS: o - i - oi.
- HS nói: voi. / Tiếng voi có vần oi. / Phân tích vần oi, tiếng voi. / Đánh vần, đọc trơn: vờ 
- oi - voi / voi.
- GV chỉ mô hình vần oi, tiếng voi, cả lớp: o - i - oi/ vờ - oi - voi / con voi. 
 2.2. Dạy vần ây (như vần oi): Đánh vần, đọc trơn: â - y - ây / cờ - ây - cây/ cây 
dừa. 
 * Củng cố: HS nói lại các vần, tiếng vừa học; đọc trơn các vần, từ khoá. 
 3. Luyện tập 
a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và dê..
- Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) cỡ nhỡ (trên bảng con).
b) Cách tiến hành 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oi? Tiếng nào có vần ây?) 
- GV chỉ từng từ ngữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: nhà ngói, chó sói,... 
- HS tìm tiếng có vần oi, vần ây (làm bài trong VBT). / HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng ngói có vần oi,... Tiếng cấy có vần ây,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: oi, ây 
- 1 HS đọc vần oi, nói cách viết.
- GV vừa viết vần oi vừa hướng dẫn: viết o trước, viết i sau; độ cao các con chữ là 1 li, 
chú ý nét nối giữa o và i. / Thực hiện tương tự với vần ây.
- HS viết bảng con: oi, ây (2 lần). 
c) Viết tiếng: (con) voi, cây (dừa) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết v trước, vần oi sau; độ cao của các con chữ là 1 
li. / Thực hiện tương tự với tiếng cây.
- HS viết: (con) voi, cây (dừa) (2 lần).
 ______________________________________ 
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 _________________________________________ 
 Thứ 4, ngày 1 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
BÀI 100
 oi ây
 (2 tiết – tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
oi, ây. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và dê..
- Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) cỡ nhỡ (trên bảng con).
b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Sói và dê..
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), 
sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, oi, ây đặt được câu có chứa các vần đó) 
b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất thông minh bình tĩnh khi gặp nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / Phiếu khổ to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Sói và dê; giới thiệu hình ảnh dê con, hình ảnh sói bị 
người đuổi đánh. Các em hãy nghe để hiểu nội dung câu chuyện.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nện (đánh thật mạnh, thật đau). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): gặm cỏ, thấy sói, ngay trước mặt, bình tĩnh nói, 
ngon miệng, lấy hết sức, vác gậy chạy lại, nện, nên thân.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 7 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Dê con bèn... “Be... be...”. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 3 / 4 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4.
- 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói muốn hát 
tặng sói một bài để sói ngon miệng.
- HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. 
- 1 HS nói kết quả: Số thứ tự đúng của các tranh là 1 – 2 – 4 – 3.
- 1 HS nói nội dung tranh 3, 4: (3) “Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ nghe 
thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. 
- (YC cao) 1 HS giỏi (hoặc cả lớp) nói nội dung 4 tranh tranh 3 nói trước tranh 4:
(1) Sói sắp ăn thịt dê con. 
(2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. 
(3) Dê con hét “be... be...” thật to.
(4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oi (VD: giỏi, mỏi, củ tỏi...); có vần ây (VD: vây cá, cục 
tẩy, đấy...) hoặc HS đặt câu với tiếng có vần oi/ây.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước 
bài 101 (ôi, ơi).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 _____________________________________________ 
 Tiếng việt.
BÀI 101
 ôi ơi
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. 
- Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). 
- Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. 
b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: ong nghe lời mẹ, làm xong việc mới đi chơi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), 
sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, ôi, ơi đặt được câu có chứa các vần đó) 
b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất chăm chỉ, vâng lời mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ chữ để HS làm BT chọn ý đúng: a hay b? 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Khởi động 
- 1 HS đọc bài Tập đọc Sói và dê. 
- 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oi, vần ây. 
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, 
ơi. 
b) Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần ôi 
- GV viết chữ ô, i./ HS (cá nhân, cả lớp): ô - i - ôi.
- HS nói: trái ổi. / Tiếng ổi có vần ôi. / Phân tích vần ôi. / Đánh vần, đọc trơn: ô - i- ôi - 
hỏi - ổi / trái ổi.
 2.2. Dạy vần ơi (như vần ôi): Đánh vần, đọc trơn: ơ -i- ơi / bờ - ơi - bơi / bơi lội.
 * Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: 
ôi, trái ổi; ơi, bơi lội.
 3. Luyện tập 
a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. 
- Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). 
- Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
b) Cách tiến hành 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) 
- HS đọc từng từ ngữ; làm bài trong VBT, nối hình với từng từ ngữ tương ứng. 
- HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rối nước 2) đĩa xôi... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
b) Viết vần: ôi, ơi
- 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần ôi. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc HS chú 
ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi.
- Cả lớp viết: ôi, ơi (2 lần).
c) Viết tiếng: (trái) ổi, bơi lội (như mục b): GV vừa viết mẫu tiếng ổi vừa hướng dẫn. 
Chú ý đặt dấu hỏi trên ô, / Làm tương tự với bơi. 
- HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Ong và bướm; giới thiệu hình ảnh vườn hoa rực rỡ, ong 
đang chăm chỉ bay đi làm mật, bướm bay tới rủ ong cùng đi chơi.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng. Giải nghĩa từ: lượn (di chuyển bằng cách chao 
nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng); chơi rong (đi chơi lang thang, không có 
mục đích).
c) Luyện đọc từ ngữ: bướm trắng, lượn vườn hồng, bay vội, rủ đi chơi, trả lời, việc chưa 
xong, chơi rong, không thích.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài thơ có mấy dòng? (12 dòng). 
- GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (mỗi đoạn 6 dòng); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý (a, b). 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn vào thẻ. / HS báo cáo. GV chốt lại đáp 
án: Ý a.
- (Nhắc lại kết quả) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS: Vì sao ong không đi chơi cùng bướm? 
+ Cả lớp: Vì ong nghe lời mẹ, làm xong việc mới đi chơi. 
h) học thuộc lòng bài thơ Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ lại những chữ 
đầu dòng. Sau đó xoá hết.
- HS thi đọc thuộc 6 dòng thơ đầu / 6 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần ôi (gối, nối, tối,...); có vần ơi (gợi ý, sợi dây ( với,...) 
hoặc đặt câu với tiếng có vần ôi, vần ơi.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe: xem trước 
bài 102 (ui, ưi).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 _____________________________________________ 
 Toán
Bài 40
 CÁC SỐ 17, 18, 19, 20
 ( thời lượng 2 tiết – tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học. NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời 
hoặc - Các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 -Cả lớp hát 1 bài
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở. Chẳng hạn: đọc “mười chín”, viết 
“19”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp thẻ số và 
thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ số “19” với thẻ chữ “mười chín”. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 Lưu ý: GV hướng dần HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 20 và đọc các số 
theo thứ tự.
 Bài 4
- HS đặt các thẻ số thích họp vào bông hoa có dấu “?”.
- HS đếm tiếp từ 11 đến 20 và đếm lùi từ 20 về 11. GV có thể đánh dấu một số bất kì 
trong các số từ 11 đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số 
đó; từ số đó đếm thêm 1, thêm 2,..., hoặc từ số đó đếm bớt 1, bớt 2,...
 C. Hoạt động vận dụng
 Bài 5
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng các bạn nhỏ trong bức 
tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng 
hạn: Có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ? Có mấy bạn quàng khăn? ...
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các 
tình huống nào.
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................
 __________________________________________ 
Buổi chiều:
 TẬP VIẾT
 (1 tiết - sau bài 100, 101)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các vần oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội kiểu chữ 
viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ của bài trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động.
 Cả lớp hát 1 bài
 2. Luyện tập 
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2022_2023.docx
Giáo án liên quan