Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường THCS xã mường cang giai đoạn 2011 - 2015
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mường Cang là một xã thuộc huyện miền núi Than Uyên. Điều kiện giao thông nhiều năm trước đây không thuận lợi. Toàn xã có 19 thôn bản. Năm 1999 nhà trường được thành lập theo quyết định số: 385/1999/QĐ-UB ngày 21/09/9/1999 và mang tên trường Trường PTTH cơ sở xã Nà Cang. Tháng 8 năm 2008 theo quyết định số: 1469/QD-UB ngày 14/8/2008 trường được đổi tên thành trường THCS xã Mường Cang. Quá trình trưởng thành và phát triển cho đến nay nhà trường đã được thành lập 10 năm. Từng ấy năm qua với sự nỗ lực phấn đấu khắc phục mọi điều kiện khó khăn của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh, nhà trường liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ các năm học.
Năm học 2009-2010 về cơ sở vật chất được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo và chính quyền địa phương đến nay tương đối ổn định, hiện nay nhà trường có 15 phòng học kiên cố và bán kiên cố, có khu nhà ở giáo viên với 5 phòng; văn phòng, phòng làm việc của Ban giám hiệu tuy không được kiên cố nhưng là cấp 4 sử dụng được, khuôn viên nhà trường luôn sach đẹp. Về đội ngũ nhà trường có 2 cán bộ quản lí, 21 giáo viên, 5 nhân viên, cán bộ quản lí có trình độ trên chuẩn, 7/21 giáo viên có trình độ trên chuẩn, còn 02 giáo viên có trình độ dưới chuẩn. Về học sinh nhà trường thực hiện 12L/339HS. Nhà trường đã có chi bộ Đảng riêng gồm 8 Đ/C, liên tục đạt chi bộ trong sạch vững mạnh. Các tổ chức Công đoàn, đoàn Thanh Niên, Đội Thiếu Niên, Hội cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần cùng nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2009-2015, tầm nhìn 2015 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Mường Cang là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XVI về mục tiêu phát triển Văn hóa - Xã hội.
tác xã hội hoá giáo dục và việc huy động nguồn lực cho giáo dục, xây dựng cơ sở vật chất trường học: Hằng năm huy động từ các nguồn hỗ trợ ước tính khoảng 25.000.000 đ g. Công tác phổ cập giáo dục: - Xã Mường Cang đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi năm 2007 và phổ cập THCS năm 2005 và duy trì bền vững qua các năm đến nay tỉ lệ HS 6 tuổi vào lớp 1 là 100%, 11 tuổi HTCTTH là 98,8%, Tỉ lệ học sinh TNTH vào lớp 6 đạt 98,8%, tỉ lệ TNTHCS năm vừa qua đạt 100%. 2.2. Những tồn tại. a. Quy mô giáo dục và mạng lưới trường lớp: - Quy mô mạng lưới trường lớp từ năm 2010->2015 nhà trường vẫn duy trì số lượng là 12 lớp/năm học. - Thiếu các phòng học bộ môn, thực hành, nhà đa năng b. Đội ngũ: - Nhà trường còn 01 giáo viên chưa đạt chuẩn về trình độ. Bên cạnh đó là đội ngũ giáo viên trẻ nên còn rất hạn chế về phương pháp, kinh nghiệm giảng dạy, vẫn còn có giáo viên chuyên môn yếu. c. Chất lượng giáo dục so với mặt bằng chung : - Hầu hết H/s là con em dân tộc điều kiện kinh tế còn rất khó khăn (1/3 Hs của nhà trường là con hộ nghèo) nên còn rất hạn chế về nhận thức cũng như điều kiện cho con em theo học dẫn đến chất lượng của nhà trường không cao chỉ đứng hàng thứ 3 trong huyện. d. Cơ sở vật chất: - Xây dựng chưa đồng bộ, nhà trường chỉ có 15 phòng học, chưa có các phòng học chức năng, phòng hiệu bộ,các trang thiết bị, đồ dùng dạy học hầu hết không đảm bảo, thiếu tính chính xác. e. Công tác xã hội hoá giáo dục - Một bộ phận người dân chưa nhận thức rõ vai trò của việc học tập, quyền lợi và nghĩa vụ của học sinh khi tham gia học tập nên có gia đình cho con em bỏ học giữa chừng để kiếm tiền giúp đỡ gia đình; việc tham gia ủng hộ, xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường còn kém. g. Sự quan tâm của lãnh chỉ đạo của cấp uỷ chính quyền địa phương - Đảng uỷ, HĐND, UBND, BCĐ phổ cập - CMC xã chưa thật sự ráo riết và chưa có biện pháp quyết liệt trong việc vận động học sinh ra lớp. Nguyên nhân của những yếu kém. a. Nhận thức của chính quyền địa phương, nhân dân - Chính quyền, địa phương chưa thực sự quan tâm đến công tác giáo dục của xã ( đặc biệt là đội ngũ trưởng các thôn bản), chưa có kinh phí hỗ trợ cho công tác PCGD của xã. b. Tinh thần tự học, tự BD của CBQL, GV, NV - Một số giáo viên còn có tư tưởng làm việc theo kiểu chủ nghĩa trung bình; chưa có ý thức tự giác tự bồi dưỡng chuyên môn. c. Công tác quản lý giáo dục: - BGH chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, trong quá trình xử lý công việc đôi khi còn nể nang. d. Đầu tư của Nhà nước cho giáo dục. - Việc đầu tư của Nhà nước cho công tác giáo dục còn ít, đặc biệt là xây dựng cơ sở vật chất, cung cấp trang thiết bị. 3. Thời cơ - Thuận lợi: - Đựơc sự quan tâm của UBND huyện, các ban ngành, đoàn thể, PGD&ĐT, phụ huynh học sinh và xã hội. - Được sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh trên địa bàn. - Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt. - Nhu cầu giáo dục chất lượng cao ngày càng tăng, kết quả duy trì phổ cập đảm bảo tình bền vững. 4. Thách thức - Khó khăn - Đòi hỏi đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất , trang thiết bị đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học. - Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập. - Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. - Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên. III. CÁC QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC: 1. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Đến năm 2012, Trường THCS Mường Cang cơ bản đạt chuẩn cơ sở vật về chất lượng giáo dục. - Đến năm 2014, trường THCS Mường Cang được xếp hạng là một trong những trường THCS đạt chuẩn quốc gia và đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng Giáo dục mức 1 trở lên. * Mục tiêu cụ thể: - Đội ngũ cán bộ, giáo viên: + Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 11/21= 52%. + 100% CB, GV, CNV đều sử dụng thành thạo máy tính phụ vụ cho lĩnh vực công tác của mình. + Phấn đấu 40-50% giáo viên đạt trình độ Đại học. - Học sinh: + Lớp học: 12- 13 lớp + Học sinh: khoảng từ : 329- 353 học sinh. + Học lực khá, giỏi 55% (17 % học lực giỏi) + Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 10% không có học sinh kém. + Thi đỗ vào trường THPT : Trên 50 %. + Thi học sinh giỏi cấp huyện 7- 10 giải trở lên. + Chất lượng đạo đức: 100% hạnh kiểm khá, tốt. + Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội. - Cơ sở vật chất: + Có đủ các phòng học bộ môn, phòng chức năng theo hướng hiện đại, các ĐDDH, thiết bị phục vụ dạy và học đạt chuẩn. + Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp” 2. Xác định lộ trình thực hiện và các vấn đề ưu tiên của nhà trường trong giai đoạn 2010-2015 (số lượng, chất lượng, đội ngũ, cơ sở vật chất hoặc các vấn đề khác). - Giai đoạn 2011-2012: Hoàn thành mục tiêu xây dựng CSVC tiến tới đảm bảo hệ thống CSVC của trường Chuẩn Quốc gia. + Ưu tiên về chất lượng dạy và học, đạt được các chỉ tiêu của trường chuẩn Quốc gia, tỷ lệ học sinh đạt khá giỏi tăng đạt từ 33 – 35 %; tỷ lệ học lực yếu kém giảm còn nhiều nhất 5%. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên nâng cao năng lực, trình độ, phấn đấu 100% cán bộ ,giáo viên xếp loại khá trở lên. + Ưu tiên về xây dựng cơ sở vật chất: Phấn đấu có đủ phòng học văn hóa, phòng học các bộ môn, phòng thư viện, phòng đọc, phòng truyền thống, …đủ bàn ghế đúng quy cách và các thiết bị bên trong phòng học. - Giai đoạn 2013- 2015: Phấn đấu được UNND tỉnh công nhận trường THCS đạt chuẩn Quộc gia và đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng Giáo dục mức độ 1 trở lên. + Ưu tiên việc nâng cao chất lượng dạy và học đạt thành tích cao trong các kì thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, tỷ lệ học sinh xếp học lực yếu kém còn từ 3% đến dưới 5%. Chất lượng đội ngũ nâng lên, tỷ lệ cán bộ, giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi các cấp đạt từ 15- 20 % trở lên. + Nhà trường có khuôn viên xanh, sạch, đẹp, môi trường an toàn, cơ sở vật chất đáp ứng đủ điều kiện của trường chuẩn Quốc gia. học sinh thấy yêu trường mến lớp, tỷ lệ học sinh bỏ học giảm dưới 3%. - Sau 2 năm thực hiện có rà soát việc thực hiện theo kế hoạch, có điều chỉnh khi cần thiết. IV. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ. 1. Tầm nhìn: - Đến năm 2015 là một trong những trường đứng thứ 3 của huyện được phụ huynh tin cậy và học sinh lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn luôn có chí hướng phấn đấu vươn lên. 2. Sứ mệnh: - Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện nề nếp, kỷ cương có chất lượng giáo dục, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển hết khả năng của mình. 3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường được xây dựng qua nhiều năm: - Tình đoàn kết; tinh thần trách nhiệm; lòng nhân ái; khát vọng vươn lên; tính sáng tạo trong công việc; nề nếp kỉ cương ; tính trung thực. V. CÁC MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2010-2015. 1. Số lượng lớp, học sinh: * Thống kê các độ tuổi: Tuổi Năm học 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 07 96 08 75 96 09 80 75 96 10 94 80 75 96 11 85 94 80 75 96 12 97 85 94 80 75 13 82 97 85 94 80 14 90 82 97 85 94 *) Mục tiêu khái quát: - Duy trì số lượng hàng năm đảm bảo từ 12 lớp trở lên, đến năm 2014-2015 nhà trường có khoảng 12 lớp/333HS . *) Mục tiêu cụ thể: Khối lớp 2010 - 2011 2011 - 2012 2012 - 2013 2013 - 2014 2014 - 2015 Khối 6 3 lớp/ 89HS 3 lớp/ 88HS 3 lớp/ 81HS 3 lớp/ 71HS 3 lớp/ 93HS Khối 7 3 lớp/ 97HS 3 lớp/ 89HS 3 lớp/ 88HS 3 lớp/ 81HS 3 lớp/ 71HS Khối 8 3 lớp/ 67HS 3 lớp/ 97HS 3 lớp/ 89HS 3 lớp/ 88HS 3 lớp/ 81HS Khối 9 3 lớp/ 86HS 3 lớp/ 67HS 3 lớp/ 97HS 3 lớp/ 89HS 3 lớp/ 88HS Tổng 339 341 355 329 333 2. Đội ngũ. * Mục tiêu khái quát: - Phấn đấu đến năm 2015 nhà trường có 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong đó trên chuẩn đạt 50%, chuẩn đạt 50%. -100 % Cán bộ quản lý trên chuẩn. - Đến năm 2015 có đủ giáo viên theo cơ cấu các môn học. * Mục tiêu cụ thể: a) Cán bộ quản lý: Danh mục Năm học 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 SL TĐĐT SL TĐĐT SL TĐĐT SL TĐĐT SL TĐĐT Hiệu trưởng 01 ĐH 01 ĐH 01 ĐH 01 ĐH 01 ĐH Phó Hiệu trưởng 01 ĐH 01 ĐH 01 ĐH 01 ĐH 01 ĐH b) Giáo viên: Danh mục Năm học 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 Tổng số 22 23 24 24 24 Trong tổng số chia ra: - Đại học 09 10 11 14 14 - Cao đẳng 12 12 12 10 10 - Trung cấp 01 01 01 - Dưới chuẩn 0 Trong đó giáo viên chuyên - Mĩ thuật 01 01 - Âm nhạc 01 01 01 01 01 - Thể dục 02 02 02 02 01 - Anh văn 02 02 02 02 02 - Tổng PTĐ 01 01 01 01 01 GV dạy giỏi cấp huyện 05 05 06 06 07 GV dạy giỏi cấp tỉnh 2 2 Tỉ lệ giáo viên trên lớp 1,83% 1,91% 2,0% 2,0% 2,0% Tỉ lệ giáo viên đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp được xếp loại từ Khá trở lên 50% 50% 70% 70% 70% c. Nhân viên: Danh mục Năm học 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 Tổng số 05 06 06 06 06 Trong tổng số chia ra: - Đại học 0 0 0 01 01 - Cao đẳng 01 01 01 01 01 - Trung cấp 02 03 03 02 02 - Chưa qua ĐT 02 02 02 02 02 Trong tổng số chia ra: 05 06 06 06 06 - Nhân viên thư viện 01 01 01 01 01 - Nhân viên Tạp vụ 01 01 01 01 01 - Nhân viên Y tế 01 01 01 01 - Nhân viên kế toán 01 01 01 01 01 - Nhân viên Thủ quỹ - Nhân viên Bảo vệ 01 01 01 01 01 - Nhân viênVăn thư - Nhân viên thiết bị 01 01 01 01 01 4.3.Cơ sở vật chất: * Mục tiêu khái quát: - Phấn đấu đến năm 2013-2014 có đủ các phòng học, phòng chức năng - CSVC đảm bảo hệ thống CSVC của trườcuarTHCS đạt chuẩn Quốc gia . * Mục tiêu cụ thể: Danh mục Năm học 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 TS phòng học: 15 15 13 13 13 - Kiên cố 12 12 11 11 11 - Bán kiên cố 03 03 01 01 01 - Phòng tạm Phòng y tế 01 01 01 Ph
File đính kèm:
- KH chien luoc.doc