Kế hoạch bài học tuần 10
I. MỤC TIÊU :
Kiểm tra lấy điểm TĐ & HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc-hiểu (trả lời 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).
Đọc trôi chảy, lưu loát các bài TĐ trong 9 tuần đầu; phát âm rõ, tốc độ 100 tiếng / phút; biết ngừng nghỉ đúng và đọc diễn cảm đúng đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK thuộc 3 chủ điểm đã học.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : 17 phiếu ghi tên bài TĐ & HTL, giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
Học sinh : Ôn tập lại các bài TĐ & HTL đã học.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
h, nhanh trí, dũng cảm bảo vệ cán bộ. An: Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ chú cán bộ. Lính: Hống hách, thích quát tháo doạ nạt dân. ND 3: Diễn kịch. Giao việc: Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chọn diễn 1 trong 2 đoạn kịch, phân vai, tập diễn trong nhóm. Gợi ý: Có thể sáng tạo lời thoại của nhân vật. Tổ chức cho HS thi diễn kịch trước lớp. Bình chọn: Nhóm diễn kịch giỏi nhất. Diễn viên đóng kịch giỏi nhất. Khen ngợi, trao giải thưởng cho nhóm, HS đạt giải. * Hoạt động 3 : Củng cố: Nêu các nội dung vừa ôn tập. Nhận xét – Tuyên dương. - Cả lớp. - Lắng nghe để thực hiện. - HS được chọn bóc thăm chọn bài đọc hoăc HTL. - HS đọc và trả lời. - HS nào đọc không đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của vở kịch. - Từng HS phát biểu tính cách từng nhân vật. lớp nhận xét, bổ sung. Chú cán bộ: Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân, tự nhiên trong ứng xử cùng gia đình để thoát cơn nguy hiểm. Cai: Khôn ngoan, xảo quyệt, vòi vĩnh, nhưng không khuất phục được lòng dân tin yêu, che chở cán bộ cách mạng. - 6 HS hoạt động trong nhóm, phân công vai diễn cho 5 nhân vật, em còn lại theo dõi góp ý (đạo diễn). - Các nhóm tập diễn trong nhóm. - Từng nhóm HS thi diễn kịch. - Bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất và diễn viên đóng kịch giỏi nhất. - Thực hiện – Nhận xét. * Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét - tuyên dương. Dặn dò: HS đọc lại bài. Chuẩn bị: Ôn GK I tiết 6. BÀI TẬP BỔ SUNG 1) Điền từ trái nghĩa vào các thành ngữ sau: a) Gần nhà xa …… b) Mắt nhắm mắt …… c) Chạy sấp chạy …… d) Bên trọng bên …… đ) Bước thấp bước …… e) Chân ướt chân …... 2) Từ phủ định có nghĩa là: a) Bác bỏ, cho rằng không. b) Không thừa nhận là đúng, là có thật. c) Dùng đặc quyền để bác bỏ. d) Chặn trước, áp đảo trước. 3) Từ “Thất tín” thuộc loại từ nào ? a) Danh từ. b) Động từ. c) Tính từ. d) Cả a, b, c đều sai KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN Tuần : 10 ò Ngày soạn: 12/10/2013 Tiết: 48 ò Ngày dạy : 16/10/2013 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ ò Tên bài dạy : CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: HS biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. Biết giải toán liên quan đến phép cộng hai số thập phân. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ các ví dụ trong SGK. Học sinh : Đọc tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định: - Kiểm tra kiến thức cũ: Nhận xét bài kiểm tra. Công bố điểm. - Bài mới: * Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới ND 1 : Thực hiện phép cộng hai số thập phân, giải toán về sộng hai số thập phân. a) Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân: · Nêu ví dụ 1: Bảng phụ. Yêu cầu HS đọc bài toán. Hướng dẫn giải: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABC ta làm thế nào? Hướng dẫn tính: 1,84m + 2,45m. Gợi ý HS: Đổi thành các số đo có đơn vị là cm rối tính. Gọi HS trình bày kết quả tính của mình trước lớp. Em nhận xét gì về 2 phép cộng trên? (Điểm giống và khác) GV giới thiệu cách cộng để HS so sánh: 184 1,84 +245 +2,45 429 (cm) 4,29 (cm) GV chốt ý. Giới thiệu cách đặt tính, thực hiện phép cộng hai STP như ở SGK · Nêu ví dụ 2: Bảng phụ 15,9 + 8,75 GV hệ thống lại, chốt ý rút ra ghi nhớ SGK. ND 2: Thực hành tính cộng hai số thập phân. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách đặt tính và tính Quan sát, giúp đỡ Nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tính. Làm vào vở Gọi HS nêu cách đặt tính và tính tổng hai STP. Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt và giải bài toán Hướng dẫn sửa bài. Nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố : Trò chơi “Ai đúng, ai nhanh” Kết quả của phép cộng: 13,58 + 4,69 là: Nhận xét – Tuyên dương. - Hát Kiểm tra - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Cộng hai số thập phân 1,84m A B C - HS thảo luận nhóm để nêu ra cách giải - HS nêu cách tính: Ta tính tổng độ dài 2 đoạn AB và BC. - Tính tổng 1,84m + 2,45m + Ta có: 1,84m = 184cm 184 2,45m = 245cm 245 429cm = 4,29m 429 (cm) Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m) - HS thảo luận, nêu nhận xét cách tính (đặt tính giống nhau, cộng giống nhau; khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy) - HS tự nêu cách cộng hai STP - HS làm nháp, bảng lớp - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính cộng hai STP. Nhận xét bổ sung - HS thực hiện theo YC (2 HS thực hiện bảng lớp, còn lại làm nháp) a. 82,5; b. 24,44; c. 324,99; d. 1,863 (HS khá giỏi) - HS thực hiện theo YC a. 17,4; b. 44,57; c. 93,018 (HS khá giỏi) - Nhận xét 32,68kg 4,8kg ĐS: 37,4kg. - Nam: ? kg Tiến: - Mỗi nhóm 1 HS tham gia trò chơi (Thẻ A, B, C, D) A. 18,17; B. 18,27 C. 17,27; D. 17,17 - HS tham gia đánh giá tiết học. * Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương . Dặn dò: Xem lại bài, làm VBT. Chuẩn bị: Xem trước bài Luyện tập. BÀI TẬP BỔ SUNG 1) Chọn câu trả lời đúng: Kết quả của phép tính 71,8 + 9,5 là: a) 166,8 b) 70,3 c) 81,3 d) 80,13 2) Chọn câu trả lời sai: Số 19,48 là tổng của hai số thập phân: a) 12,17 và 7,31 b) 5,64 và 13,84 c) 18,09 và 1,39 d) 17,95 và 2,53 3) Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a) 2,86 + 9,7 … 5,48 + 7,07 b) 9,6 + 17,83 … 17,83 + 9,6 c) 5,81 + 14,2 … 58,1 + 1,42 d) 6,24 + 19,1 … 1,91 + 62,4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: TẬP LÀM VĂN Tuần: 10 ò Ngày soạn: 12/10/2013 Tiết: 19 ò Ngày dạy: 16/10/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ ò Tên bài dạy: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU: Nắm được những kiến thức cơ bản về nghĩa của từ (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa) BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu mở rộng vốn từ (BT3), (BT4) . Yêu quí tiếng Việt. Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bút dạ và một số tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT1 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn đã thay từ chính xác. Vài tờ phiếu viết nội dung BT2. Bảng phụ kẻ bảng phân loại. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định: Hát. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ: bảo vệ đoàn kết bình yên Nhận xét, ghi điểm. - Bài mới: * Hoạt động 2: Luyện tập thực hành BT1: Thay các từ bê, bảo, vò, thực hành bằng những từ đồng nghĩa khác để đoạn văn hay hơn. + Nhận xét, chốt kết quả đúng: Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: “Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?” Hoàng thưa với ông: “Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!”. BT2: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống: + Tiến hành tương tự như bài tập 1. (3 trong 5 mục) + Nhận xét, chốt kết quả đúng: a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no. b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. c) Thắng không kiêu, bại không nản. BT3: Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá (giá tiền) – giá (giá để đồ vật). + Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. + Nhận xét, chốt kết quả đúng: Quyển truyện này giá bao nhiêu?. Trên giá sách của bạn Lan có rất nhiều truyện hay. BT4: Đặt câu với mỗi nghĩa của từ đánh. + Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. + Nhận xét, chốt kết quả đúng: a) Bố em không bao giờ đánh con. Đánh bạn là không tốt. b) Lan đánh đàn rất hay. Hùng đánh trống rất cừ. - Cả lớp . + Nối tiếp nhau trả lời. Cả lớp nhận xét. + Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân, 3 HS làm bài vào phiếu dán lên bảng lớp. Cả lớp góp ý: thay bê (bưng), thay vò (xoa), thay thực hành (làm xong). - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. Một số em đọc những từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi chỗ trống. Cả lớp nhận xét, bổ sung. d) Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi, đặt câu. Đại diện nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. Chị Hồng hỏi giá chiếc áo treo trên giá. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi, đặt câu. Đại diện nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. c) Mẹ đánh xoong nồi sạch bong. Em thường đánh ấm chén giúp mẹ. * Hoạt động 4: Củng cố: Cho HS chọn ý đúng bằng thẻ A, B, C, D: “Biểu hiện giá trị bằng tiền” là nghĩa của từ “giá” trong câu nào? A. Giá sách của bố em có nhiều sách quý. B. Mặt trời đã lên cao mà không khí vẫn còn giá. C. Bác bán cho cháu nửa cân giá. D. Quyển sách này có giá là 20 000 đồng. * Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét – Tuyên dương. Chuẩn bị giấy bút để kiểm tra viết giữa HKI. BÀI TẬP BỔ SUNG 1) Xếp các từ ngữ, thành ngữ dưới đây phù hợp từng cột trong bảng: a) giang sơn b) hoà bình c) xây dựng d) núi sông đ) đoàn kết e) hữu nghị g) vững bền h) giữ gìn i) giang sơn gấm vóc k) tươi đẹp l) bốn biển một nhà m) rừng vàng biển bạc A. Việt Nam – Tổ quốc em B. Cánh chim hoà bình C. Con người với thiên nhiên a) Danh từ b) Động từ c) Tính từ d) Thành ngữ 2) Điền từ vào ô trống thích hợp với nghĩa từ: Từ Nghĩa từ a) ……………………… Quê hương, bản quán nơi tổ tiên, ông cha ở đó. b) ……………………… Đất nước gắn liền với bao thế hệ ông cha, tổ tiên của mình. c) ……………………… Có quan hệ thân thiết bè bạn với nhau. d) ……………………… Toàn bộ những gì đang có xung quanh con người mà không do con người tạo nên. 3) Tìm các từ xác định sai trong bảng sau: Từ Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Mênh mông a) Đồng nghĩa Giữ gìn Thanh bình Bè cánh Rộng rãi b) Trái nghĩa Phá sản Lộn xộn Chia rẽ Nhỏ hẹp KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KHOA HỌC Tuần : 10 ò Ngày soạn : 12/10/2013 Tiết : 20 ò Ngày dạy : 16/10/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ ò Tên bài dạy : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU : Ôn tập kiến thức về : Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. Luôn có ý thức phòng tránh các bệnh trên . II. CHUẨN BỊ : GV : Các sơ đồ trang 42, 43 SGK . Giấy khổ to, bút dạ, màu
File đính kèm:
- LOP 5 DU MON TDS TUAN 10.doc