Kế hoạch bài học Đại số 8 tiết 25, 26 - Trường THCS Suối Ngô

Tuần: 13

Bài: 4 Tiết: 25 QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC

1- MỤC TIÊU:

1.1- Kiến thức:

 + Hs hiểu: +Thế nào là qui đồng mẫu các phân thức.

 + Hs biết: + Cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức

thành nhân tử.

 + Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối

 nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức.

 1.2 - Kĩ năng:

+ HS thực hiện được: + Hs nắm được quy trình quy đồng mẫu thức .

+ HS thực hiện thnh thạo: + Hs biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của phân thức cho nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.

 

doc8 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Đại số 8 tiết 25, 26 - Trường THCS Suối Ngô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mẫu thức nhiều phân thức.
Đáp án:
= =; (5đ)
= = . (5đ)
4. 3) Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv và Hs
NỘI DUNG
HĐ1: 10 phút
MỤC TIÊU:
KT: HS biết Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
KN: HS biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Phát hiện quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
 Gv: Kí hiệu mẫu thức chung: MTC
 Gv: Để quy đồng mẫu của nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào?
Gv: Cho Hs làm ?1.(sgk/41)
Hs: Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm mẫu thức chung vì cả hai đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
 Nhưng MTC : 12x2y3z đơn giản hơn.
 Gv: Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho 6x2yz, 4xy2 và MTC 12x2y3z em có nhận xét gì?
 Hs: Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức.
 các thừa số có trong các mẫu đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Gv: Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức: 
 và 
em tìm mẫu thức chung như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Treo bảng phụ mô tả về cách tìm mẫu thức chung của hai phân thức và 
 Từ đó rút ra nhận xét.
Gv: Cho Hs đọc nhận xét trang 42/sgk
HĐ2: 25 phút
MỤC TIÊU:
KT: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức
KN: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức
Gv: Ở phần trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là 12x(x-1)2 . 
Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức.
Hs: 12x(x-1)2 : 4(x-1)2 = 3x
 12x(x-1)2 : 6x(x-1) = 2(x-1).
Gv: Cho Hs làm ?2, ?3(sgk/42, 43) bằng cách hoạt động nhóm.
Aùp dụng chuyên đề
Bước 1: Làm việc chung của cả nhóm
Xác định nhiệm vụ cần giải quyết khi thảo luận.
Tổ chức các nhóm làm việc, thông báo thời gian.
Hướng dẩn cách làm việc theo nhóm để việc thảo luận đạt hiệu quả, giáo viên cần xác định mục đích chỉ dẫn nhiệm vụ cẩn thực hiện, ấn định thời gian, nghĩa là học sinh phải hiểu ý nghĩa, mục đích việc sắp làm, nắm vững các bước thực hiện và biết trước
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Phân công trong nhóm
Trao đổi ý kiến thảo luận trong nhóm 
Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm
Sau khi xác định nhiệm vụ cần thực hiện học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, sau đó trao đổi ý kiến thảo luận trong nhóm để rút ra vấn đề chung cuối cùng đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của mình
Bước 3: Thảo luận tổng kết trước lớp
Các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét
Giáo viên nhận xét, bổ sung, tổng kết khi thời gian thảo luận kết thúc giáo viên tổ chức để đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác nêu nhận xét bổ sung.
Nếu kết quả thảo luận của các nhóm chưa thống nhất , giáo viên đưa ra đáp án đúng, hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh đồng thời đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm.
Hs: Nữa lớp làm ?2
 Nữa lớp làm ?3 
Hs: Lên bảng trình bày.
?3. Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
 và 
 * x2 – 5x = x(x-5)
 * 10 - 2x = -2(x – 5)
 MTC: 2x(x-5)
Gv: gọi HS lên bảng trình bày
Gv: Nhận xét đánh giá và rút ra nhận xét.
Hs: Nhắc lại nhận xét.
* Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
 Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
1- Tìm mẫu thức chung:
 a/ Trường hợp mẫu là đơn thức:
 ?1. và 
 MTC: 12x2y3z hoặc 24x3y4z
 nhưng chọn MTC: 12x2y3 đơn giản hơn
 b/ Trường hợp mẫu là đa thức:
 VD: Tìm mẫu thức chung các phân thức sau:
 và 
 * 4x2 – 8x + 4 = 4(x2 – 2x + 1) = 4(x – 1)2
 * 6x2 – 6 = 6x (x – 1) 
 MTC: 12x(x-1)2
* Nhận xét:(sgk/42)
2- Quy đồng mẫu thức:
VD: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức
 và 
MTC: 12x(x-1)2
 * =
= = ;
 * ==.
?2. Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
 và 
 * x2 – 5x = x(x-5)
 * 2x -10 = 2(x-5)
 MTC: 2x(x-5)
 = ;
= .
?3. Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
 và 
 * x2 – 5x = x(x-5)
 * 10 - 2x = -2(x – 5)
 MTC: 2x(x-5)
 = ;
= 
* Nhận xét: 
 Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
 - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
4.4) Tổng kết:
Gv: Nhắc lại tóm tắt:
	+ Cách tìm MTC.
	+ Các bước QĐMT nhiều phân thức.
	Gv: Cho hs làm Bài 17(sgk/43):
Gv: Cho hs làm Bài 17(sgk/43):
	Cho hai phân thức và
	Tuấn chọn MTC: x2(x-6)(x+6)
	 Lan chọn MTC: x – 6
	Bạn nào đúng?
	Hs: Cả hai bạn đều đúng.
	* Tuấn tìm MTC theo nhận xét của sgk
	* Lan tìm MTC sau khi đã rút gọn
	= ;
	 = .
 4.5) Hướng dẫn Học tập:
a) Đối với bài học ở tiết này
	- Học thuộc cách tìm MTC, cách QĐMTC của nhiều phân thức.
	- BTVN:14, 15, 16(sgk/43).
	- Hướng dẫn bài 16:
	 a) MTC: .
 b) có thể viết 
phân tích các mẫu thức: x + 2, 2x – 4 = 2(x – 2), 3x – 6 = 3(x – 2).
MTC: 6(x – 2)(x + 2).
b) Đối với bài học ở tiết tiếp theo
- Xem lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu từ đó rút ra quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, cộng hai phân thức khác mẫu.
5- PHỤ LỤC:
Tuần: 13
Tiết: 26 LUYỆN TẬP
ND:11/11/2014
1- MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS biết + Củng cố cho Hs các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
	 + Hs biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các 
phân thức thành thạo làm cơ sở cho việc thực hiện phép cộng, trừ các phân thức đại số ở các
tiết học tiếp theo.
 - HS hiểu: + Tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo
làm cơ sở cho việc thực hiện phép cộng, trừ các phân thức đại số ở các tiết học tiếp theo.
 1.2 - Kĩ năng: 
+ HS thực hiện được: + Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu hai, ba phân thức với mẫu là các đa thức. 
+ HS thực hiện thành thạo: + Hs biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của phân thức cho nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
1.3- Thái độ: 
Thĩi quen: + Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập.
Tính cách: + Độc lập, sáng tạo
2-NỘI DUNG HỌC TẬP:
Các BT
3- CHUẨN BỊ:
 3.1 Gv: Thước thẳng, bảng phụ .
 3.2 Hs: Bảng nhóm, bút viết bảng.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1) Ổn định tổ chức và Kiểm diện:.
 4.2) Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
- Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào?(5đ)
- Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:(5đ)
 ; 
Đáp án:
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
 + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
- MTC: 12x5y4
 = ; 
 = .
4. 3) Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv và Hs
NỘI DUNG
HĐ 1: 7 phút
MỤC TIÊU:
KT: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức
KN: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức
Bài 15(sgk/43):
 Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a/ ; 
b/ ; 
Gv: Cho hai Hs giải bài ở bảng.
Hs: Lên bảng sửa bài và hs khác nhận xét bài giải.
Gv: Hoàn chỉnh bài cho lớp.
HĐ 2: 8 phút
MỤC TIÊU:
KT: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức
KN: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức
Bài 16:Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:
a/ ; ; -2
b/ ; ; 
 Gv: Cho hai Hs lên bảng giải bài và kiểm tra vài tập xem Hs có làm bài ở nhà hay không.
Hs: Nhận xét bài giải của bạn.
Gv: Hoàn chỉnh bài cho lớp.
HĐ 3: 20 phút
MỤC TIÊU:
KT: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức
KN: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức
Gv: Cho Hs hoạt động nhóm bài 18 
( đưa đề bài lên bảng phụ).
Bài 18(sgk/43):
 Qui đồng mẫu thức hai phân thức sau:
a/ ; 
 b/ ; .
Hs: Hoạt động nhóm:
 - Nhóm 1,3,5: câu a.
 - Nhóm 2,4,6: câu b.
Gợi ý câu b : Nhân tử phụ tương ứng của mẫu thức của phân thức là gì? và nhân tử phụ tương ứng của phân thức là gí?
Hs: Bốn đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Gv: Cho Hs các nhóm nhận xét chéo bài giải với nhau và hoàn chỉnh bài cho cả lớp.
Bài 20: HỌC SINH GIỎI
Cho hai phân thức:
, 
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20.
Gv: Để chứng tỏ có thể QĐMT hai phân thức này với MTC là: x3 + 5x2 – 4x – 20
 ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Hs: Thực hiện phép chia:
Gv: Nhấn mạnh trong phép chia hết, đa thức bị chia A bằng đa thức chia B nhân với đa thức thương Q, tức là: A = B.Q 
Vậy:
 x3 + 5x2 – 4x – 20
 = (x2 + 3x – 10)(x + 2)
 = (x2 + 7x + 10)(x – 2)
 Nên MTC: x3 + 5x2 – 4x – 20.
I- Sữa bài tập cũ:
Bài 15(sgk/43):
 a/ * 2x + 6 = 2( x+3)
 * x2 – 9 = (x – 3)(x + 3)
 MTC: 2(x – 3)(x+ 3)
 = 
 = 
 b/ * x2 – 8x + 16 = (x – 4)2
 * 3x2 – 12x = 3x( x – 4)
 MTC: 3x(x – 4)2
 = 
 = .
Bài 16(sgk/43):
a/ MTC: (x – 1)(x2 + x + 1)
 giữ nguyên.
 = = 
 -2 = 
b/ * x + 2
 * 2x – 4 = 2(x – 2)
 * 6 – 3x = 3(2 – x)
 MTC: 6(x – 2)(x+2)
 = 
 = 
 = 
II- Bài tập mới:
Bài 18(sgk/43):
 a/ * 2x + 4 = 2(x+2)
 * x2- 4 = (x-2 )( x+ 2)
 MTC: 2 (x+2)(x-2)
 = 
 = 
b/ x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
 3x + 6 = 3(x+2)
 MTC: 3 (x + 2)2
 = 
 = 
Bài 20(sgk/44):
* Thực hiện phép chia:
 x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 3x – 10
 - x3 – 3x2 +10x	 x + 2
 2x2 + 6x - 20

File đính kèm:

  • docTiet 2526 kiem tra 1tiet.doc