Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 27-28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 27-28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 27 Thứ Ba ngày 22 tháng 3 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ. - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi nội dung về bảng đơn vị đo thời gian: + VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = ...ngày 1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm 1giờ = ....phút 1phút = ...giây - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút) * Mục tiêu: Biết và làm được: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 1 Gi¸o ¸n líp 5 thời gian. a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu. a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ 45 phút = 3 giờ = 0,75 giờ 4 15 phút = 1 giờ = 0,25 giờ 4 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao - Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. nhiêu phút. - GV nhận xét, kết luận - HS nêu kết quả + 10 giờ + 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút Bài tập chờ Bài 4: - HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài - GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu - HS chia sẻ cách làm cần thiết. Bài giải - GV nhận xét Khoanh vào đáp án B 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 2 Gi¸o ¸n líp 5 - Cho HS xem đồng hồ. - HS xem đồng hồ tại thời điểm này là mấy giờ? - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TUẦN 28 Thứ Ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 TOÁN PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm. lớp), năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2, 3) và sáng tạo (BT4). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS bước bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân. *Cách tiến hành: - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích. + Em hãy nêu tên gọi các thành phần - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày. + Nêu các tính chất của phép nhân mà - Nhận xét, bổ sung. em đã được học? 1. Tính chất giao hoán. a x b = b x a 2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c) 3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: 3 Gi¸o ¸n líp 5 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848 4 8 4 5 20 b) x2 ; x 17 17 7 12 84 c) 35,4 x 6,8 = 240,72 Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn. - GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 - Bạn đã vận dụng những tính chất - Tính chất giao hoán, kết hợp. nào của phép nhân để giải bài toán 3? Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, phân tích đề. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian. - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là: 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km) Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là : 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km) Quãng đường AB dài là: 72,75 + 50,25 = 123( km) Đáp số: 123km - Bạn nào có cách giải khác không? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng 4 Gi¸o ¸n líp 5 vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả sau: 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện tự nhiên, số thập phân, phân số. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: 5
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_5_tuan_27_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen.doc



