Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 2-7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 2-7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 2 Thứ Ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cộng (trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - HS làm bài 1, 2(a, b,c), bài 3. 2. Năng lực: - Thông qua việc ôn tập các kiến thức về phép cộng và phép trừ hai phân sô, học sinh có cơ hội phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Thực hiện thành thạo cộng hai phân số, giải bài toán có liên quan. 3. Phẩm chất:: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 10 5 của 36 18 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: 1 Gi¸o ¸n líp 5 * Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi 3 5 10 3 ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường thực hiện hợp: - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ ta làm thế nào? nguyên MS. - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. làm thế nào? * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 3. HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 - GV nhận xét chữa bài. ; ; -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 ; ; 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 Bài 2 (a,b,c): HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 2 15 2 17 5 28 5 23 *GV củng cố cộng , trừ STN và PS 3 ;4 ; 5 5 5 5 7 7 7 7 2 1 11 15 11 4 1 1 5 3 15 15 15 15 Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 1 1 5 + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm (hộp bóng) nhiêu phần hộp bóng ? 2 3 6 - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 6 2 Gi¸o ¸n líp 5 thế nào? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. phần? - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần. hộp? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 6 6 5 1 - Yêu cầu HS làm bài. Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) - GV nhận xét chữa bài. 6 6 6 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 1 1 5 (số bóng) 2 3 6 PS chỉ số bóng vàng là 5 1 1 ( số bóng) 6 6 1 Đáp số: số bóng vàng 6 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu ; PS với STN. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TUẦN 3 Thứ Ba ngày 29 tháng 9 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết phân số thập phân, chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số; chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. - Cộng trừ phân số, hỗn số. 2. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập các kiến thức về phân số thập phân học sinh có cơ hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Biết giải bài toán có liên quan. 3 Gi¸o ¸n líp 5 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì (dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Tiết 12 (trang 15) Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Những phân số có mẫu số là 10, 100... + Những phân số như thế nào thì gọi là gọi là các phân số thập phân. phân số thập phân? - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số + Nêu cách viết phân số đã cho thành (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu phân số thập phân? số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 - Yêu cầu học sinh tự làm bài ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - HS theo dõi - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho 4 Gi¸o ¸n líp 5 Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Nêu yêu cầu của bài tập? - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số cộng với tử số của phần phân số ta được như thế nào? tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 - Yêu cầu HS tự làm bài 5 5 7 7 4 4 10 10 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển Bài 3,4: HDHS làm ở nhà Tiết 13 (trang 15) Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết - Yêu cầu HS làm bài quả - Giáo viên nhận xét, kết luận 7 9 70 81 151 a, 9 10 90 90 - Tính Bài 2(a, b): HĐ cá nhân - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo - Gọi HS đọc yêu cầu viên 5 2 25 16 9 - Yêu cầu HS tự làm bài a, - - Giáo viên nhận xét, kết luận 8 5 40 40 1 3 44 - 30 14 b,1 10 4 40 40 . 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe thập phân. 4. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. .......................................................... TUẦN 4 Thứ Ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 5 Gi¸o ¸n líp 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng, bảng đơn vị đo khối lượng. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng. 2. Năng lực: - Thông qua việc ôn tập về các đơn vị đo khối lượng học sinh có cơ hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 . * Cách tiến hành: 6 Gi¸o ¸n líp 5 (Trang 23) Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc, lớp lắng nghe. - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu cầu HS đọc đề bài. - 1kg = 10hg a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 1 yến 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) 10 - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập. - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại trong bảng - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau 10 bao nhiêu lần ? vị lớn hơn). Bài 2: (HDHS làm ở nhà) - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. lớp. - Cho học sinh làm bài Giải - Giáo viên nhận xét . Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg) Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) (Trang 24- Luyện tập) Đáp số: 100kg Bài 1: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc đề bài - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm - Cho HS phân tích đề tra chéo + Biết cả hai trường thu gom được bao + Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai nhiêu kg giấy vụn. trường thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ + Đổi: Giải 1 tấn 300kg = 1300kg Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 2 tấn 700kg = 2700kg 2tấn 700kg = 2700kg - Nhận xét, kết luận Số giấy vụn cả 2 trường góp là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 lần 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 50000 x 2 = 100000 (cuốn) Đáp số: 100000 cuốn 7 Gi¸o ¸n líp 5 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là: 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg) nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là: ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg) hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện đơn vị đo là hg, dag và gam ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ----------------------------------------------------- TUẦN 5 Thứ Ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . - Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) - HS cả lớp làm được bài 1,2 (trang 33 và 36). 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. 3. Phẩm chất: Thích học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) 8 Gi¸o ¸n líp 5 *Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. *Cách tiến hành: (Trang 33) * Ví dụ a: - HS đọc thầm. - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng một phần mười mét. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta 10 viết thành 0,1m. - HS theo dõi thao tác của GV. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng 1 với m để có : 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - Có 0m 0dm 1cm. - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng- ti-mét ? - 1cm bằng một phần trăm của mét. - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta - HS theo dõi thao tác của GV. 100 viết thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 1 hàng với để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ 1 ba để có : 1mm = m = 0,01m. 1000 1 1 - m được viết thành bao nhiêu mét - m được viết thành 0,1m. 10 10 ? 1 1 - Vậy phân số thập phân được viết - được viết thành 0,1. 10 10 thành gì ? 9 Gi¸o ¸n líp 5 1 1 - m được viết thành bao nhiêu - m được viết thành 0.01m. 100 100 mét ? 1 - Vậy phân số thập phân được 100 - Phân số thập phân được viết thành viết thành gì ? 0,01. 1 - m được viết thành bao nhiêu 1000 - 1 m được viết thành 0,001m. mét? 1000 1 - Vậy phân số được viết thành 1000 - 1 được viết thành 0,001. gì ? 1000 1 - GV nêu : Các phân số thập phân , 10 1 1 , được viết thành 0,1; 0,01, 100 1000 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 0,1 đọc là không phẩy một. 1 1 - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết - 0,1 = . 10 10 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 1 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 10 - HS đọc : không phẩy một bằng một cầu HS đọc. phần mười. - GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc và nêu : phân số 0,01 ; 0,001. - 0,01: đọc là không phẩy không một. 1 0,01 = . - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 100 0,001 được gọi là các số thập phân. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để * Ví dụ b: rút ra: 5 7 - GV hướng dẫn HS phân tích các ví 0,5 = ; 0,07 = ; dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 10 100 dụ a - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. (Trang 36) 7 - Giáo viên cho học sinh tự nêu nhận - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m. xét từng hàng trong bảng để nhận xét. 10 - Tương tự với 8,56m và 0,195m - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét. - Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; - Học sinh nhắc lại. 8,56; 0,195 cũng là số thập phân. - Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần học sinh tự nhận xét. nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân. 10 Gi¸o ¸n líp 5 - Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của số thập phân rồi đọc số 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 (trang 33 và trang 36) *Cách tiến hành: (Trang 33) Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên - GV gọi 1HS đọc trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 7 - GV viết lên bảng : a) 7dm = m = 0,7m; 7dm = ...m = ...m 10 - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 7 - m có thể viết thành số thập phân 10 như thế nào ? 7 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m 10 9 b) 9cm = m = 0,09m - GV hướng dẫn tương tự với 100 9 5 9cm = m = 0,09m. 5dm = m = 0,5m; 100 10 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 3 3cm = = 0,03m còn lại của bài. 100 - GV chữa bài cho HS. 2 2mm = m = 0,002m; - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 1000 8 8mm = m = 0,008m 1000 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 (Trang 36) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc số thập phân - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Học sinh đọc từng số thập phân. - Giáo viên quan sát, nhận xét 9,4: Chín phẩy tư . 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy . 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm . 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy . 11 Gi¸o ¸n líp 5 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Cho học sinh làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả 9 45 - GV nhận xét chữa bài 5 = 5,9 82 = 82,45 10 100 225 810 = 810,225 1000 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = 75 b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 10 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 100 1000 8,92 = 892 100 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TUẦN 6 Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 (trang 44); bài 1, 2, 3, 4(a,c)(trang 45) 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. 12 Gi¸o ¸n líp 5 - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi nhanh,tìm đúng". - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó. -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567... - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - HS nghe - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) *Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài *Cách tiến hành: * Bảng đơn vị đo độ dài: - Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét dài. - Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết. độ dài từ bé đến lớn. - Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn) * Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam và m? m và dam? (học sinh nêu GV 1m = 1 dam = 10dm ghi bảng) 10 - Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị). - Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp 13 Gi¸o ¸n líp 5 đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu: giữa m với km, cm, mm? 1000m = 1km 1m = 1 km 1000 1m = 100cm 1cm = 1 m 100 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m * Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 1000 dạng số thập phân * VD1: - GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - Học sinh thảo luận và nêu cách làm 6m4dm= ... m - Yêu cầu học sinh nêu kết quả và - Lớp theo dõi và nhận xét cách tìm STP để điền + B1: 6m4dm = 6 4 m (chuyển 6m4dm 10 - GV nhận xét và nhắc lại cách làm. thành hỗn số có đơn vị là m) 4 - GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là 4 10 sau: 6 m: 6m4dm = 6 4 m = 6,4m 10 Hỗn số 10 - HS theo dõi. Phần nguyên Phần phân số Phần nguyên Phần thập phân Số thập phân 6,4 * VD 2: Làm tương tự như VD 1 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m. 100 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3( trang 44); bài 1, 2, 3, 4(a,c)(trang 45) *Cách tiến hành: 14 Gi¸o ¸n líp 5 (Trang 44) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề - Gọi HS đọc đề bài - HS cả lớp làm vở - Yêu cầu học sinh làm bài. 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m 10 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm 100 - GV chấm một số bài 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m 100 - GV nhận xét 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m 100 - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m 100 - HS nêu - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - Đáp án: Bài 2: HĐ cá nhân 2m 5cm = 2,05m - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m 21m 36cm = 21,36m - GV nêu và hướng dẫn lại. 8dm 7cm = 8,7dm - Yêu cầu HS làm bài 4dm 32mm = 4,32dm - GV chấm bài nhận xét. 73mm = 0,73dm Bài 3: HDHS làm ở nhà (Trang 45) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài. 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m 100 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm - GV nhận xét HS 10 14,7 m = 14 7 m = 14,07m 100 - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. Bài 2: HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS - GV gọi HS đọc đề bài. nêu ý kiến trước lớp. - GV viết lên bảng: 315cm = .... m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét. - Nghe GV hướng dẫn cách làm. 15 Gi¸o ¸n líp 5 - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS làm bài. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm - GV nhận xét, kết luận = 2 34 m = 2,34m 100 506cm = 500cm + 6cm Bài 3,4: HDHS làm ở nhà = 5m6cm = 5,06m 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 72m 5cm =.......m 72m 5cm =72,05m 10m 2dm =.......m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = .....km 50km 200m = 50.2km 15m 50cm = .....m 15m 50cm = 15,5m ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ......................................................................................................... ------------------------------------------------------ TUẦN 7 Thứ Ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 TOÁN TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4( Tiết Luyện tập) 2. Năng lực: - Phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết tính tổng nhiều số thập phân và vận dụng vào giải toán. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 16 Gi¸o ¸n líp 5 - GV: SGK, - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút) * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân. * Cách tiến hành: *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ. hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. cả ba thùng ? - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính: số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5 cách tính tổng ba số: + 36,75 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5 78,75 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng - 1 HS lên bảng làm bài. lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét * Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán. dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính - Em hãy nêu cách tính chu vi của tổng độ dài các cạnh. hình tam giác. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. bài vào vở. Bài giải - GV nhận xét chữa Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + và nhận xét. 6,25 + 10 . 17 Gi¸o ¸n líp 5 - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) * Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - HS làm được tất cả các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả các số thập phân. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c) từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3; HDHS làm ở nhà (Tiết Luyện tập) Bài 1: HĐ cá nhân - Làm bảng con - GV yêu cầu HS yêu cầu đề bài. - GV nhận xét HS. - Chia sẻ cách làm Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS tóm tắt bài bằng sơ đồ rồi giải. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận. - HS làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1(m) 18 Gi¸o ¸n líp 5 Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số:91,1m 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 = 11,8 Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ 19
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_5_tuan_2_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_th.doc



