Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 TOÁN BẢNG NHÂN 4 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh , ai - HS tham gia trò chơi đúng”để khởi động bài học. + Trả lời: 4 x 5 = 20 + Câu 1: 4 x 5 = ? + Trả lời: 4 x 9 = 36 + Câu 2: 4 x 9 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4 - HS lắng nghe. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ( tiết 2) 2. Luyện tập ( 23 phút) - Mục tiêu: - Vận dụng để giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 2. (Làm việc cá nhân) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính? - 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với mỗi - GV mời 1 HS nêu YC của bài phép tính - Yêu cầu học sinh thực hiện các phép - HS làm vào vở. Hs nối phép tính với kết nhân, chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự quả đúng của phép tính đó kết nối giữa phép tính với kết - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ -1HS nêu: Nêu phép nhân thích hợp với - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài mỗi tranh vẽ - Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ viết - HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn phép nhân thích hợp nghe tình huống và phép nhân phù hợp với từng bức tranh a, Mỗi hộp có 4 cái bánh, có 6 hộp như vậy. 4 được lấy 6 lần. Ta có phép nhân 4 x 6= 24 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vậy có tất cả 24 cái bánh b, Mỗi rổ có 4 củ cải, có 4 rổ như vậy. 4 được lấy 4 lần. Ta có phép nhân 4x4=16 Vậy có tất cả 16 củ cải -HS chia sẻ kết quả, lớp lắng nghe, nhận - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn xét nhau. Lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4a: Hãy đếm thêm 4 (Làm việc - 1HS nêu: Hãy đếm thêm 4 nhóm đôi) - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài thiếu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở dấu ? - 2 nhóm nêu kết quả 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40 - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn -1HS giải thích: nhau. Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị - GV gọi HS giải thích cách tìm các số -HS nghe còn thiếu -GV nhận xét Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân 4 x 3; 4 x 7 -1HS đọc yêu cầu bài toán: xếp các chấm ( Thảo luận nhóm 4) tròn thích hợp với phép nhân 4 x 3; 4 x 7 - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp chia nhóm và thảo luận: + Hs xếp các chấm tròn thành 3 hàng, mỗi - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và hàng có 4 chấm tròn rồi nói trả lời theo đề bài. 4 x 3 = 12 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Hoặc hs xếp các chấm tròn thành 3 cột, mỗi cột có 4 chấm tròn rồi nói 4 x 3 = 12 -HS nêu phép nhân rồi đố bạn xếp các chấm tròn thích hợp - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. ( 7 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán - Cách tiến hành: Bài 5a - GV mời HS đọc bài toán -1HS đọc bài toán -GV hỏi: -HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Mỗi bàn có 4 chỗ ngồi + Bài toán hỏi gì? + 9 bàn như thế có bao nhiêu chỗ ngồi? - HS làm vào vở. Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 9 bàn như thế có số chỗ ngồi là: 4 x 9 = 36 (chỗ ngồi) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đáp số: 36 chỗ ngồi - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét - HS quan sát và nhận xét bài bạn lẫn nhau. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5b. Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế (Làm việc chung cả lớp) -1HS đọc bài toán: Kể một tình huống có -GV mời HS đọc đề bài sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế -Gv yêu cầu HS suy nghĩ tìm tình huống -Hs chia sẻ 1 tình huống trong thực tế có sử sau đó chia sẻ kết quả trước lớp dụng phép nhân 4 x 5, ví dụ: + Mỗi bình có 4 con cá, có 5 bình nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 + Mỗi chậu có 4 bông hoa, có 5 chậu hoa nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 + Mỗi nhóm có 4 học sinh, có 5 nhóm nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn -Hs chia sẻ nhau. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



